Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng; trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 25/2022/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/10/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Phan Việt Cường |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2022/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 14 tháng 10 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
Xét Tờ trình số 6396/TTr-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng; trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 133/BC-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng; trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Các Đội dân phòng được Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập theo quy định; Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng.
2. Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 3. Mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng
1. Đội trưởng Đội dân phòng: 20% lương tối thiểu vùng/người/tháng.
2. Đội phó Đội dân phòng: 15% lương tối thiểu vùng/người/tháng.
3. Hỗ trợ kiêm nhiệm
a) Trường hợp Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng đảm nhận chức danh khác có quy định được hưởng phụ cấp, bồi dưỡng, hỗ trợ bằng hoặc cao hơn mức hỗ trợ quy định tại khoản 1, 2 Điều này thì được hưởng 100% mức phụ cấp, bồi dưỡng, hỗ trợ của chức danh đó và 50% mức hỗ trợ quy định tại khoản 1, 2 Điều này;
b) Trường hợp Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng đảm nhận nhiệm vụ khác có quy định được hưởng phụ cấp, bồi dưỡng, hỗ trợ thấp hơn mức hỗ trợ quy định tại khoản 1, 2 Điều này thì được hưởng 100% mức hỗ trợ quy định tại khoản 1, 2 Điều này và 50% mức phụ cấp, bồi dưỡng, hỗ trợ của chức danh kiêm nhiệm.
Điều 4. Trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 Đội dân phòng
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an, cụ thể:
STT |
Danh mục |
Số lượng |
Đơn vị |
Niên hạn sử dụng |
1 |
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg |
05 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
2 |
Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít |
05 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
3 |
Đèn pin (độ sáng 200 lm, chịu nước IPX4) |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
4 |
Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
5 |
Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
6 |
Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
7 |
Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
8 |
Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
01 |
Túi |
Hỏng thay thế |
9 |
Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg). |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng; trang bị lần đầu phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh.
2. Ngân sách cấp xã và nguồn huy động hợp pháp khác đảm bảo kinh phí bảo trì, sửa chữa, thay thế trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ sau khi trang bị lần đầu cho các Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh.