HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2014/NQ-HĐND
|
Thành phố Hải
Phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN
TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ
CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ban hành ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 65/TTr-UBND và Đề án
số 9604/ĐA-UBND ngày 24/11/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về số lượng, chức
danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn, thôn, tổ dân phố và kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã
hội ở cấp xã trên địa bàn thành phố; Báo cáo thẩm tra số 07/BC-BPC ngày
05/12/2014 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa
bàn thành phố Hải Phòng (có 03 phụ lục kèm theo), cụ thể như sau:
1. Chức danh, mức phụ cấp:
a) Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn gồm 17 chức danh. Mức phụ cấp của từng chức danh được quy
định tại phụ lục 1.
b) Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở
thôn, tổ dân phố gồm 7 chức danh. Mức phụ cấp của từng chức danh được quy định
tại phụ lục 2.
c) Quy định các chức danh kiêm nhiệm:
Trưởng Ban tuyên giáo Đảng ủy, Trưởng Ban tổ chức Đảng ủy, Trưởng khối Dân vận,
Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy (nơi Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy là chức
danh kiêm nhiệm thì Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy chuyên trách được hưởng
phụ cấp này); cán bộ quản lý nhà văn hóa xã, phường, thị trấn (ở cấp xã); Trưởng
ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố; Thôn đội trưởng, Tổ đội trưởng. Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định về việc kiêm nhiệm chức danh không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố cho phù hợp với tình hình
thực tế địa phương.
d) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn hoặc người
hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách nếu kiêm
nhiệm để giảm được 01 người trong số những người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố thì kể từ ngày được cấp có thẩm quyền
quyết định việc kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm, cụ thể:
+ Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn kiêm nhiệm
được hưởng 20% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
+ Người hoạt động không chuyên trách khác được hưởng
50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được
hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách
a) Ở phường, thị trấn: Được bố trí 12 người/phường,
thị trấn.
b) Ở xã:
- 45 xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự (bố
trí 02 Phó trưởng công an và 03 công an viên thường trực ở xã), được bố trí 15
người/xã.
- 98 xã không là xã trọng điểm phức tạp về an ninh
trật tự (bố trí 01 Phó trưởng công an và 02 công an viên thường trực ở xã), được
bố trí 13 người/xã.
c) Ở thôn, tổ dân phố: Được bố trí 5 người/thôn, tổ
dân phố.
3. Chế độ bảo hiểm y tế:
Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn, thôn, tổ dân phố được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế bằng 3% mức phụ
cấp hàng tháng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Kinh phí hoạt động
đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
Kinh phí hoạt động đối với Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Hội Nông dân; Hội Liên hiệp Phụ nữ; Hội Cựu chiến
binh; Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp xã, cụ thể:
+ Đối với 12 xã, thị trấn thuộc
huyện Cát Hải (xã, thị trấn hải đảo): 11.000.000đ/tổ chức/năm;
+ Đối với 13 xã loại 1: 9.000.000
đồng/tổ chức/năm;
+ Đối với 98 xã loại 2 và 78 phường,
thị trấn: 8.000.000 đồng/tổ chức/năm;
+ Đối với 22 xã loại 3: 7.000.000
đồng/tổ chức/năm.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện phụ cấp đối với người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố và kinh phí hoạt động
của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã là nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã.
Trước mắt, trong thời kỳ ổn định ngân sách hiện nay do ngân sách thành phố hỗ
trợ để thực hiện, được quản lý theo quy định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những
người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố và
kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị-xã hội cấp xã trên địa bàn thành
phố Hải Phòng quy định tại Nghị quyết này, được thực hiện từ ngày 01/01/2015.
2. Nghị quyết này thay thế tất cả các Nghị quyết và
điều khoản Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố đã ban hành trước đây quy
định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố (phụ lục 3).
3. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân thành
phố đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
khoá XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014./.
|
CHỦ TỊCH HĐND
THÀNH PHỐ
Dương Anh Điền
|
PHỤ LỤC 1
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CỦA NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN
TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị
quyết số /2014/NQ-HĐND, ngày
tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố)
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
(tháng lương tối
thiểu)
|
1
|
Phó trưởng Công an xã (đối với xã)
|
1,3
|
2
|
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự
|
1,3
|
3
|
Phó Chủ tịch UBMTTQ
|
0,8
|
4
|
Chủ tịch Hội người cao tuổi
|
0,8
|
5
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
0,8
|
6
|
Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
0,8
|
7
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
0,8
|
8
|
Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ
|
0,8
|
9
|
Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM
|
0,8
|
10
|
Trưởng ban Tuyên giáo (kiêm nhiệm)
|
0,8
|
11
|
Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy (kiêm
nhiệm)
|
0,8
|
12
|
Trưởng khối Dân vận (kiêm nhiệm)
|
0,8
|
13
|
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy hoặc Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy chuyên trách công tác kiểm
tra đảng (nơi Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy là chức danh kiêm nhiệm thì
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy chuyên trách được hưởng phụ cấp này)
|
0,8
|
14
|
Phụ trách Văn phòng Đảng ủy
|
1,0
|
15
|
Phụ trách đài truyền thanh
|
0,7
|
16
|
Trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối với
phường, thị trấn)
|
0,7
|
17
|
Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối
với phường, thị trấn)
|
0,4
|
18
|
Công an viên thường trực ở xã (đối
với xã)
|
1,0
|
19
|
Cán bộ quản lý nhà văn hóa (kiêm
nhiệm)
|
0,6
|
PHỤ LỤC 2
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CỦA NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
/2014/NQ-HĐND, ngày tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân
thành phố)
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
(tháng lương tối
thiểu)
|
1
|
Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố
|
0,8
|
2
|
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố
|
0,8
|
3
|
Trưởng ban công tác Mặt trận thôn,
tổ dân phố
|
0,6
|
4
|
Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
|
0,5
|
5
|
Thôn đội trưởng, Tổ đội trưởng
|
0,65
|
6
|
Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố (đối với
phường, thị trấn)
|
0,4
|
7
|
Tổ viên tổ bảo vệ dân phố (đối với
phường, thị trấn)
|
0,3
|
8
|
Công an viên ở thôn
|
1,0
|
9
|
Nhân viên y tế thôn:
|
|
- Thôn thuộc các xã Hiền Hào, Gia
Luận, Việt Hải thuộc huyện Cát Hải
|
0,5
|
- Các thôn còn lại
|
0,3
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC THAY THẾ, SỬA
ĐỔI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
/2014/NQ-HĐND, ngày tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân
dân thành phố)
1. Các Nghị quyết được thay thế:
a) Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND, ngày 06/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về số lượng và các chức
danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố;
b) Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND,
ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân thành phố về mức phụ cấp đối với các chức
danh bảo vệ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
c) Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND,
ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố về số lượng, phụ cấp, hỗ trợ
hàng tháng đối với Phó Trưởng công an xã và công an viên thành phố Hải Phòng;
d) Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND,
ngày 12/12/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc sửa đổi một số điểm Nghị
quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày 06/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về mức
phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn,
thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Điều, khoản, điểm Nghị quyết được
sửa đổi:
Sửa đổi điểm c, điểm d, điểm đ, khoản
2, Điều 1, Nghị quyết số 22/NQ-HĐND, ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân
thành phố về tổ chức, xây dựng lực lượng dân quân tự vệ
thành phố Hải phòng giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020, sửa nội dung quy định về: chức danh kiêm nhiệm đối với thôn đội trưởng,
tổ đội trưởng; mức phụ cấp hàng tháng, phụ cấp trách nhiệm đối với Thôn đội trưởng,
Tổ đội trưởng và phụ cấp trách nhiệm đối với Phó chỉ huy trưởng quân sự cấp xã
theo quy định tại Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ.