Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách đối với huấn luyện, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho giải thi đấu thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

Số hiệu 25/2007/NQ-HĐND
Ngày ban hành 19/12/2007
Ngày có hiệu lực 24/12/2007
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Trịnh Đình Dũng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 25/2007/NQ-HĐND

Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ - CP ngày 06-6-2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 103/2004/TTLT/BTC - UBTDTT ngày 5/11/2004 của Bộ Tài chính và Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên;

Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;

Căn cứ Thông tư số 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 17/11/2006 của Bộ Tài chính và Uỷ ban thể dục thể thao quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Căn cứ Thông tư số 34/2007/TTLT BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh xã hội và Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 30/11/2007 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - xã hội HĐND tỉnh và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đối tượng áp dụng:

- Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, tiểu ban chuyên môn Đại hội thể dục thể thao, Giải thể thao các cấp;

- Trọng tài, giám sát, thư ký điều hành các trận đấu;

- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc đội tuyển các cấp ;

- Công an, bảo vệ, y tế, nhân viên phục vụ tại các điểm thi đấu;

- Giáo viên, học sinh Trường Năng khiếu Thể dục Thể thao;

- Vận động viên năng khiếu thể thao các cấp;

- Không áp dụng đối với giáo viên thể dục thể thao trong các trường phổ thông và các trường cao đẳng, đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề của tỉnh.

Điều 2. Chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển thể thao; Chính sách đối với vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia.

1. Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên.

Đơn vị: Đồng/người/ngày

Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển

Thời gian tập luyện

Thời gian tập trung thi đấu

Tiền ăn

Tiền nước

Tiền ăn

Tiền nước

Đội tuyển tỉnh

45.000

7.000

60.000

7.000

Đội tuyển trẻ tỉnh

35.000

7.000

45.000

7.000

Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh

25.000

7.000

45.000

7.000

Đội tuyển năng khiếu cấp huyện, thị, thành

20.000

7. 000

35.000

7.000

- Thời gian tập trung tập huấn trước khi thi đấu: Theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Đối với đội tuyển thể thao khác không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 điều này thì tuỳ theo điều kiện kinh phí để chi cho phù hợp nhưng không được vượt quá chế độ dinh dưỡng qui định đối với đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh.

2. Chế độ tiền công đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu:

a) Huấn luyện viên, vận động viên không hưởng lương từ ngân sách.

- Huấn luyện viên của tỉnh: 75.000đ/người/ngày; Huấn luyện viên đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu của tỉnh: 55.000đ/người/ngày.

[...]