Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu 24/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2021
Ngày có hiệu lực 01/01/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Thị Lệ
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2021/NQ-HĐND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Xét Tờ trình số 4038/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 852/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân thành phố thống nhất điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:

1. Đối tượng thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp: tất cả các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến được quy định tại khoản 2, Điều 2 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (sau đây gọi chung là cơ sở).

2. Trường hợp không thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp: nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung do ngân sách thành phố thanh toán chi phí xử lý nước thải.

3. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp

a) Đối với cơ sở có lưu lượng xả thải dưới 5 m3/ngày, sử dụng 100% nước sạch từ đơn vị cung cấp nước sạch và chỉ phát sinh nước thải sinh hoạt trong quá trình hoạt động: thực hiện nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp bằng giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thông qua hóa đơn tiền nước hàng tháng của cơ sở.

b) Đối với cơ sở không có xây dựng, vận hành hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra nguồn tiếp nhận; mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được tính bằng giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời cơ sở phải thực hiện xây dựng, vận hành hệ thống xử lý nước thải theo Luật Bảo vệ môi trường và các quy định khác (nếu có).

c) Đối với cơ sở có xây dựng, vận hành hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra nguồn tiếp nhận, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp như sau:

- Đối với cơ sở thuộc đối tượng thu phí nêu tại khoản 1 Điều này có tổng lượng nước thải trung bình dưới 5 m3/ngày (24 giờ): áp dụng mức thu phí cố định f = 2.500.000 đồng/năm.

- Đối với cơ sở thuộc đối tượng thu phí nêu tại khoản 1 Điều này có tổng lượng nước thải trung bình từ 5 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ): áp dụng mức thu phí cố định f = 3.000.000 đồng/năm.

- Đối với cơ sở thuộc đối tượng thu phí nêu tại khoản 1 Điều này có tổng lượng nước thải trung bình từ 10 m3/ngày (24 giờ) trở lên sẽ tính phí theo công thức sau:

F = (f x K) + C

Trong đó:

+ F là số phí phải nộp (đồng)

+ f = 3.000.000 đồng

+ K là hệ số lưu lượng xả thải

+ C là số phí biến đổi phải nộp

[...]