HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2014/NQ-HĐND
|
Đồng Xoài,
ngày 10 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ
QUYẾT
THÔNG
QUA KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày
03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày
28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT
ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định tiêu chí
xác định và phân loại rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
65/2008/TTLT-BNN-BTC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính về
hướng dẫn thực hiện Nghị định số
48/2007/NĐ-CP về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số
106/TTr-UBND ngày 17/11/2014; Báo cáo thẩm tra số 60/BC-HĐND-KTNS ngày 24/11/2014
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu
HĐND tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
năm 2014 như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh
Bình Phước được xác định bằng khung giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên (sau đây gọi chung là giá quyền sử dụng rừng);
khung giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (sau đây gọi là giá quyền sở
hữu rừng trồng).
b) Đối tượng áp dụng
Giá các loại
rừng được áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
c) Giá các loại rừng được dùng làm căn
cứ để:
Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước
giao rừng có thu tiền sử dụng rừng giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị quyền sở
hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng quy định tại
Điều 24 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
Tính tiền thuê rừng khi Nhà nước cho
thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng
quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu
hồi rừng quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
Tính giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng
rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại khoản 1
và khoản 3 Điều 35 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
Tính tiền bồi thường đối với người có
hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và
phát triển rừng gây thiệt hại cho Nhà nước.
Tính các loại thuế, phí, lệ phí theo
quy định của pháp luật.
2. Quy định khung giá các loại rừng
a) Khung giá các loại rừng
tự nhiên
- Khung giá rừng của các trạng thái rừng
tự nhiên (chi tiết tại phụ lục 1 kèm theo).
- Khung giá của 1 lô rừng tự nhiên: Công thức tính giá trị của 1 lô rừng có
trữ lượng cụ thể (chi tiết tại phụ lục 2 kèm theo).
b) Khung giá đối với rừng trồng
- Khung giá quyền sở hữu rừng trồng (chi
tiết tại phụ lục 3 kèm theo).
- Khung giá của 1 lô rừng trồng: Công
thức tính giá trị của 1 lô rừng tại một thời điểm cụ
thể (chi tiết tại phụ lục 4 kèm theo).
c) Áp dụng giá cho thuê rừng
Căn cứ vào tình hình thực tế các khu rừng
cho thuê, mục đích thuê khoanh nuôi bảo vệ kết hợp sản xuất nông lâm, du lịch
sinh thái, chăn nuôi dưới tán rừng…, Ủy ban
nhân dân tỉnh xác định mức giá cho thuê rừng cụ thể.
3. Điều kiện điều chỉnh giá
Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua điều
chỉnh giá các loại rừng khi: Có sự điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng;
Giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng trồng thực tế trên thị trường
tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian
từ 6 tháng trở lên.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 04 tháng 12 năm
2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN&PTNT, Bộ TN&MT, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TU, TT.HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP, Phòng CTHĐND;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Hưng
|
PHỤ
LỤC 1
KHUNG
GIÁ CÁC TRẠNG THÁI RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của
HĐND tỉnh)
Đvt: triệu đồng/ha
Huyện/
Thị
xã
|
Trạng thái rừng
|
Khung giá
trị rừng
|
Khung giá
trị trực tiếp
|
Khung giá
trị gián tiếp
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Bù Đăng
|
Rừng có trữ lượng giàu
|
409,55
|
370,49
|
246,50
|
213,50
|
163,05
|
156,99
|
Rừng có trữ lượng trung bình
|
284,76
|
189,55
|
157,31
|
85,81
|
127,45
|
103,74
|
Rừng có trữ lượng nghèo
|
158,79
|
70,19
|
70,97
|
14,37
|
87,82
|
55,82
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng nghèo
|
196,76
|
131,74
|
104,89
|
52,63
|
91,87
|
79,11
|
Rừng lồ ô
|
17,05
|
9,92
|
7,49
|
3,36
|
9,56
|
6,56
|
Bù Đốp
|
Rừng có trữ lượng trung bình
|
284,76
|
189,55
|
157,31
|
85,81
|
127,45
|
103,74
|
Rừng có trữ lượng nghèo
|
158,79
|
70,19
|
70,97
|
14,37
|
87,82
|
55,82
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng nghèo
|
196,76
|
131,74
|
104,89
|
52,63
|
91,87
|
79,11
|
Rừng lồ ô
|
17,05
|
9,92
|
7,49
|
3,36
|
9,56
|
6,56
|
Bù Gia Mập
|
Rừng có trữ lượng giàu
|
409,55
|
370,49
|
246,50
|
213,50
|
163,05
|
156,99
|
Rừng có trữ lượng trung bình
|
284,76
|
189,55
|
157,31
|
85,81
|
127,45
|
103,74
|
Rừng có trữ lượng nghèo
|
158,79
|
70,19
|
70,97
|
14,37
|
87,82
|
55,82
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng nghèo
|
196,76
|
131,74
|
104,89
|
52,63
|
91,87
|
79,11
|
Rừng lồ ô
|
17,05
|
9,92
|
7,49
|
3,36
|
9,56
|
6,56
|
Đồng Phú
|
Rừng có trữ lượng trung bình
|
284,76
|
189,55
|
157,31
|
85,81
|
127,45
|
103,74
|
Rừng có trữ lượng nghèo
|
158,79
|
70,19
|
70,97
|
14,37
|
87,82
|
55,82
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng nghèo
|
196,76
|
131,74
|
104,89
|
52,63
|
91,87
|
79,11
|
Rừng lồ ô
|
17,05
|
9,92
|
7,49
|
3,36
|
9,56
|
6,56
|
Lộc Ninh
|
Rừng có trữ lượng trung bình
|
284,76
|
189,55
|
157,31
|
85,81
|
127,45
|
103,74
|
Rừng có trữ lượng nghèo
|
158,79
|
70,19
|
70,97
|
14,37
|
87,82
|
55,82
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng nghèo
|
196,76
|
131,74
|
104,89
|
52,63
|
91,87
|
79,11
|
Phước Long
|
Rừng có trữ lượng nghèo
|
158,79
|
70,19
|
70,97
|
14,37
|
87,82
|
55,82
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng nghèo
|
196,76
|
131,74
|
104,89
|
52,63
|
91,87
|
79,11
|
PHỤ LỤC 2
KHUNG
GIÁ CỦA 1 LÔ RỪNG TỰ NHIÊN CÓ TRỮ LƯỢNG CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của
HĐND tỉnh)
Công thức tính giá trị của 1 lô rừng có trữ lượng cụ thể như sau:
Trong đó:
+ Vt: Giá trị của lô rừng
cần xác định giá;
+ Va: Giá trị cận dưới của
khung giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định.
+ Vb: Giá trị cận trên của
khung giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
+ Ma: Trữ lượng gỗ cận dưới
trong khung giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
+ Mb: Trữ lượng gỗ cận trên
trong khung giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
+ Mt: Trữ lượng gỗ của diện tích rừng cần xác định.
PHỤ
LỤC 3
KHUNG
GIÁ QUYỀN SỞ HỮU RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của
HĐND tỉnh)
Đvt: triệu đồng/ha
TT
|
Loài cây
|
Tổng giá trị rừng
|
Giá trị trực tiếp
|
Giá trị
gián tiếp
|
1
|
Xà cừ (mật độ 416
cây/ha)
|
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và
2 năm chăm sóc)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
8,56
|
8,56
|
0,00
|
-
|
Năm thứ hai
|
9,80
|
9,80
|
0,00
|
-
|
Năm thứ ba
|
11,22
|
11,22
|
0,00
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ
6)
|
20,18
|
12,38
|
7,80
|
1.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến năm thứ 9)
|
25,35
|
12,85
|
12,50
|
1.4
|
Cấp tuổi III (năm thứ 10 đến năm thứ
12)
|
31,03
|
13,33
|
17,70
|
2
|
Keo lai (mật độ 1.667
cây/ha)
|
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và
2 năm chăm sóc)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
31,69
|
31,69
|
0,00
|
-
|
Năm thứ hai
|
33,24
|
33,24
|
0,00
|
-
|
Năm thứ ba
|
34,25
|
34,25
|
0,00
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ
6)
|
40,77
|
35,07
|
5,70
|
2.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến năm thứ
9)
|
42,45
|
35,55
|
6,90
|
3
|
Keo lai + xoan (mật
độ 1.667 cây/ha)
|
|
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và
2 năm chăm sóc)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
32,2
|
32,2
|
0,00
|
-
|
Năm thứ hai
|
33,75
|
33,75
|
0,00
|
-
|
Năm thứ ba
|
34,74
|
34,74
|
0,00
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ
6)
|
46,86
|
35,56
|
11,30
|
3.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến năm thứ 9)
|
52,04
|
36,04
|
16,00
|
4
|
Tràm bông vàng (mật
độ 1.667 cây/ha)
|
|
|
|
4.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và
2 năm chăm sóc)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
17,53
|
17,53
|
0,00
|
-
|
Năm thứ hai
|
21,42
|
21,42
|
0,00
|
-
|
Năm thứ ba
|
23,94
|
23,94
|
0,00
|
4.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ
6)
|
30,16
|
24,16
|
6,00
|
5
|
Sao + Dầu (mật độ
400 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
38,47
|
38,47
|
0,00
|
-
|
Năm thứ hai
|
52,19
|
52,19
|
0,00
|
-
|
Năm thứ ba
|
64,45
|
64,45
|
0,00
|
6
|
Sao, Dầu, Cẩm lai,
Gõ đỏ, Giáng hương (mật độ 555 cây/ha)
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
44,51
|
44,51
|
0,00
|
PHỤ LỤC 4
KHUNG
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG TRỒNG CỦA 1 LÔ RỪNG CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của
HĐND tỉnh)
Công thức tính giá quyền sử dụng của
1 lô rừng tại thời điểm cụ thể:
Trong đó:
+ Vt: Giá trị rừng trồng năm trồng cần xác định của khu rừng;
+ Va: Giá trị rừng trồng
năm trồng cận dưới của năm trồng cần xác định;
+ Vb: Giá trị rừng trồng
năm trồng cận trên của năm trồng cần xác định;
+ Na: Năm trồng cận dưới của
năm trồng cần xác định;
+ Nb: Năm trồng cận trên của
năm trồng cần xác định;
+ Nt: Năm trồng cần xác định.