HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2024/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 29 tháng 11 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÍ ĐĂNG KÝ
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31
tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn
liền với đất;
Xét Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 15 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định phí đăng ký
giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra số 760/BC-BKTNS
ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phí đăng ký giao dịch bảo
đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm (phí đăng ký biện pháp bảo
đảm) bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý,
sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất.
3. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu
cầu đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
4. Đối tượng miễn nộp phí
a) Các hộ nghèo và cận nghèo theo chuẩn nghèo của
tỉnh Đồng Nai.
b) Người cao tuổi.
c) Người khuyết tật.
d) Người có công với cách mạng.
5. Tổ chức thu phí
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai và Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai tại các huyện, thành phố Long Khánh
và thành phố Biên Hòa.
6. Mức thu phí
Mức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Phụ lục kèm theo).
7. Chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí.
a) Cơ quan thu phí được trích để lại 100% số phí
thu được.
b) Các nội dung liên quan
đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí được thực hiện theo quy định
Luật Phí và lệ phí năm 2015, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phí và lệ phí, Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí và các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này
theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên vận động tổ chức và Nhân dân cùng tham
gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện
vọng của Nhân dân và kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
14/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Đồng
Nai quy định phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và bãi bỏ
điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định mức thu phí, lệ phí đối với hoạt
động cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này đã được được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 29 tháng 11
năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội (A+B);
- Chính phủ;
- Vụ pháp chế các Bộ: Tài Chính; Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đ/c Bí thư Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy; ĐĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực huyện ủy, thành ủy, và HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT, PCTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Thái Bảo
|
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 11 năm
2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
LOẠI HỒ SƠ
|
ĐVT
|
TỔ CHỨC
|
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ
NHÂN
|
Mức thu phí hồ
sơ trực tiếp (Đồng)
|
Mức thu phí hồ
sơ trực tuyến (Đồng)
|
Mức thu phí hồ
sơ trực tiếp (Đồng)
|
Mức thu phí hồ
sơ trực tuyến (Đồng)
|
1
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
|
Hồ sơ/ Thửa/ GCN
|
590.000
|
560.500
|
280.000
|
266.000
|
2
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất
|
Hồ sơ/ Thửa/ GCN
|
580.000
|
551.000
|
330.000
|
313.500
|
3
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với
tài sản gắn liền với đất
|
Hồ sơ/ Thửa/ GCN
|
760.000
|
722.000
|
410.000
|
389.500
|
4
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai
|
Hồ sơ/ Thửa/ GCN
|
580.000
|
551.000
|
330.000
|
313.500
|
5
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
|
Hồ sơ/ Thửa/ GCN
|
760.000
|
722.000
|
410.000
|
389.500
|
6
|
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự
án đầu tư xây dựng công trình xây dựng không phải là nhà ở, dự án đầu tư xây
dựng khác theo quy định của pháp luật
|
Hồ sơ/ Thửa/ GCN
|
760.000
|
722.000
|
410.000
|
389.500
|
7
|
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
|
|
|
|
|
|
a
|
Thay đổi nội dung thế chấp bằng giấy CN quyền sử
dụng đất
|
Hồ sơ/ Thửa/ GCN
|
590.000
|
560.500
|
280.000
|
266.000
|
b
|
Thay đổi nội dung thế chấp riêng đối với tài sản
|
Hồ sơ/ Thửa/ GCN
|
580.000
|
551.000
|
330.000
|
313.500
|
c
|
Thay đổi nội dung thế chấp đối với cả đất và tài
sản gắn liền với đất, tài sản hình thành trong tương lai.
|
Hồ sơ/ Thửa/ GCN
|
760.000
|
722.000
|
410.000
|
389.500
|
8
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp
|
|
|
|
|
|
a
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp bằng giấy CN quyền sử dụng đất
|
Hồ sơ/ Thửa/ GCN
|
530.000
|
503.500
|
230.000
|
218.500
|
b
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp riêng đối với tài sản
|
Hồ sơ/ Thửa/ GCN
|
510.000
|
484.500
|
280.000
|
266.000
|
c
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp đối với cả đất và tài sản gắn
liền với đất, tài sản hình thành trong tương lai.
|
Hồ sơ/ Thửa/ GCN
|
680.000
|
646.000
|
360.000
|
342.000
|
9
|
Xóa đăng ký thế chấp giấy chứng nhận đối với cả
đất và tài sản gắn liền với đất
|
|
|
|
|
|
a
|
Xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất
|
Hồ sơ/ Thửa/ GCN
|
590.000
|
560.500
|
280.000
|
266.000
|
b
|
Xóa đăng ký thế chấp riêng đối với tài sản
|
Hồ sơ/ Thửa/ GCN
|
580.000
|
551.000
|
330.000
|
313.500
|
c
|
Xóa đăng ký thế chấp giấy chứng nhận đối với cả
đất và tài sản gắn liền với đất
|
Hồ sơ/ Thửa/ GCN
|
750.000
|
712.500
|
410.000
|
389.500
|
Ghi chú:
Đối với 01 hồ sơ có nhiều giấy chứng nhận thì
mỗi giấy chứng nhận tăng thêm (từ giấy chứng nhận thứ 2) được tính 50.000 đồng/GCN.