Nghị quyết 23/2024/NQ-HĐND quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 23/2024/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 31/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 10/06/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Đỗ Trọng Hưng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2024/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 31 tháng 5 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và lệ phí; số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2024 quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 381/BC-KTNS ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản; các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 2. Mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
1. Mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản):
TT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính (tấn/m3 khoáng sản nguyên khai) |
Mức thu (đồng) |
I |
Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
1 |
Quặng sắt |
Tấn |
60.000 |
2 |
Quặng măng-gan (mangan) |
Tấn |
50.000 |
3 |
Quặng ti-tan (titan) |
Tấn |
70.000 |
4 |
Quặng vàng |
Tấn |
270.000 |
5 |
Quặng đất hiếm |
Tấn |
60.000 |
6 |
Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc |
Tấn |
270.000 |
7 |
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon) |
Tấn |
50.000 |
8 |
Quặng chì, quặng kẽm |
Tấn |
270.000 |
9 |
Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit) |
Tấn |
30.000 |
10 |
Quặng đồng, quặng ni-ken (niclcen) |
Tấn |
60.000 |
11 |
Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip- đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na- đi (vanadi) |
Tấn |
180.000 |
12 |
Quặng crô-mít (cromit) |
Tấn |
30.000 |
13 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
30.000 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
2.000 |
2 |
Đá, sỏi |
|
|
2.1 |
Sỏi |
m3 |
7.500 |
2.2 |
Đá |
|
|
2.2.1 |
Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ, đá khối để làm mỹ nghệ, đá khối để xẻ) |
m3 |
75.000 |
2.2.2 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
4.500 |
3 |
Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng; khoáng sản làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (barit, bentonit); đá cát kết, đá sét bột kết, sét kết làm gạch men; đá bazan, đá vôi đen, đá vôi dolomit làm phụ gia xi măng |
m3 |
5.000 |
4 |
Đá làm fluorit |
m3 |
3.000 |
5 |
Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này) |
|
|
5.1 |
Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ |
m3 |
70.000 |
5.2 |
Đá hoa trắng làm bột carbonat |
m3 |
4.500 |
6 |
Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này) |
m3 |
70.000 |
7 |
Cát vàng |
m3 |
7.500 |
8 |
Cát trắng (cát thủy tinh) |
m3 |
9.000 |
9 |
Các loại cát khác |
m3 |
4.500 |
10 |
Đất sét, đất làm gạch, ngói |
m3 |
3.000 |
11 |
Sét chịu lửa |
Tấn |
30.000 |
12 |
Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit) |
m3 |
37.500 |
13 |
Cao lanh |
Tấn |
4.200 |
14 |
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật |
Tấn |
30.000 |
15 |
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit) |
Tấn |
25.000 |
16 |
A-pa-tít (apatit) |
Tấn |
5.000 |
17 |
Séc-păng-tin (secpentin) |
Tấn |
5.000 |
18 |
Than gồm: - Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò - Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên - Than nâu, than mỡ - Than khác |
Tấn |
10.000 |
19 |
Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) |
Tấn |
70.000 |
|
E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen |
||
|
A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sở-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz) |
||
|
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite) |
||
20 |
Cuội, sạn |
m3 |
7.500 |
21 |
Đất làm thạch cao |
m3 |
3.000 |
22 |
Các loại đất khác (đất giàu sắt, đất giàu silic làm phụ gia xi măng; đất có hàm lượng SiO2 nhỏ hơn 85%; cát silic làm phụ gia xi măng; đất sét làm phụ gia sản xuất phân bón; đá ong phong hoá không chứa kim loại tự sinh hoặc khoáng vật kim loại) |
m3 |
2.000 |
23 |
Talc, diatomit |
Tấn |
30.000 |
24 |
Graphit, Serecit |
Tấn |
5.000 |
25 |
Phen - sờ - phát (felspat) |
Tấn |
4.000 |
26 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
3.000 |
27 |
Các khoáng sản không kim loại khác |
Tấn |
30.000 |
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật, tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 61/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá và Nghị quyết số 184/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 61/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 31 tháng 5 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2024./.