Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 23/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2018
Ngày có hiệu lực 17/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Lê Trường Lưu
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2018/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 69/2018/QH14 ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình và Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mục tiêu phát triển và chủ đề của năm

1. Mục tiêu phát triển

Chuyển mạnh mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu; phát triển du lịch - dịch vụ; công nghệ thông tin và nâng cao năng suất lao động. Tập trung cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh để phát triển doanh nghiệp và đẩy mạnh đổi mới sáng tạo. Gắn phát triển kinh tế với bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường. Đổi mới, sắp xếp tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị gắn với phòng, chống tham nhũng, lãng phí; giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống.

2. Chủ đề của năm: Năm kỷ cương, kỷ luật hành chính. Năm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị.

Điều 2. Các chỉ tiêu chủ yếu

1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng 7,5 - 8,0%, trong đó: nông - lâm - ngư nghiệp tăng 2,3%; công nghiệp - xây dựng tăng 10,5%; các ngành dịch vụ tăng 6,9%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 5,6%.

2. GRDP bình quân đầu người: 1.915 USD

3. Giá trị xuất khẩu hàng hóa : 1.055 triệu USD

4. Tổng đầu tư toàn xã hội: 22.700 tỷ đồng.

5. Thu ngân sách nhà nước: 7.210 tỷ đồng.

6. Phấn đấu giảm tỷ lệ sinh 0,2‰, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 10,8/‰.

7. Tỷ lệ hộ nghèo giảm 0,7%.

8. Giữ ổn định tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng 7,6% theo cân nặng và dưới 10,4% theo chiều cao.

9. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế trên 95%.

10. Số người tham gia bảo hiểm xã hội: bắt buộc 125.164 người (tỷ lệ 90%); tự nguyện 3.240 người (tỷ lệ 0,73%). Số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp 110.924 người (tỷ lệ 90%).

11. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề 64%; tạo việc làm mới 16.000 người.

12. Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch trên 85%.

13. Tỷ lệ che phủ rừng: ổn định 57,3%.

14. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định: 96%.

Điều 3. Các chương trình và dự án trọng điểm

[...]