Thứ 7, Ngày 02/11/2024

Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 22/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2021
Ngày có hiệu lực 19/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Kim Ngọc Thái
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2021/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BYT ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;

Xét Tờ trình số 6041/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Nghị quyết này quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

b) Nghị quyết này không áp dụng đối với các cơ sở y tế công lập thực hiện dịch vụ y tế dự phòng.

2. Đối tượng áp dụng

a) Người bệnh chưa tham gia bảo hiểm y tế; người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế nhưng đi khám bệnh, chữa bệnh hoặc sử dụng dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

b) Các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh.

1. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bao gồm giá dịch vụ (chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương) cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2.

Trong đó:

- Giá dịch vụ (chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương) theo mức giá quy định tại khoản 2 Điều này.

- Chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Giá dịch vụ (chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương)

STT

Danh mục dịch vụ

Mức giá
(ĐVT: đồng)

A

B

1

I

Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh

16.400

II

Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động

38.500

III

Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm:

166.800

1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

63.200

2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

103.600

IV

Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp

 

1

Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu)

94.300

1.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

31.600

1.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

62.700

2

Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu)

76.000

2.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

30.200

2.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

45.800

3

Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm

139.300

3.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

65.900

3.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

73.400

4

Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm

122.500

4.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

66.800

4.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

55.700

3. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thực hiện việc thu giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

[...]