Thứ 5, Ngày 31/10/2024

Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu 22/2020/NQ-HĐND
Ngày ban hành 04/12/2020
Ngày có hiệu lực 14/12/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Nguyễn Phú Cường
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2020/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 04 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2020/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định s 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b vn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình s 14245/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi Điều 1 Nghị quyết s 07/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi Điều 1 Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:

1. Tổng nguồn vốn ngân sách đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020: 52.599.864 triệu đồng.

a) Nguồn vốn ngân sách tập trung (vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ):

17.104.172 triệu đng.

b) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền s dụng đất:

8.090.000 triệu đồng.

c) Nguồn vốn xổ số kiến thiết:

7.054.000 triệu đồng.

d) Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước):

351.692 triệu đồng.

- Hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng v nhà ở:

26.192 triệu đồng.

- Nguồn vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu:

325.500 triệu đồng.

đ) Nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ:

18.500.000 triệu đồng.

e) Dự phòng nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ

1.500.000 triệu đồng.

2. Các nguồn vốn đầu tư công bổ sung trong giai đoạn 2016-2018:

951.780 triệu đồng

a) Nguồn kết dư nguồn vốn ngân sách tập trung năm 2015 phân bổ năm 2016:

29.151 triệu đồng.

b) Nguồn kết dư và thu vượt xổ số kiến thiết năm 2015 phân bổ năm 2016:

107.029 triệu đồng.

c) Nguồn thu vượt xổ số kiến thiết năm 2016:

215.600 triệu đồng.

d) Nguồn vốn bổ sung từ nguồn cải cách tiền lương:

400.000 triệu đồng.

đ) Nguồn thu vượt xổ số kiến thiết năm 2017:

200.000 triệu đồng

3. Các nguồn huy động khác:

367.991 triệu đồng

a) Nguồn thu để lại của các đơn vị:

289.145 triệu đồng.

b) Nguồn vốn Bội chi giai đoạn 2018 - 2020:

78.846 triệu đồng.

(Chi tiết tại các Phụ lục I, II, III, IV, V và VI đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thm quyền theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 12 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A + B);
- Văn phòng Chính phủ (A + B);
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VB.QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND
tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- VKSND, TAND, CTHADS tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- C
ng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;

- Lưu: VT, Phòng TH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Phú Cường