HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
--------------------
|
Số: 218/NQ-HĐND
|
Quảng Ninh, ngày
15 tháng 07 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS CỦA
TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi
rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 608/QĐ-TTg
ngày 25/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng,
chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 1899/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
"Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2013
- 2020";
Sau khi xem xét Tờ trình số 3819/TTr-UBND
ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bảo đảm tài chính cho các
hoạt động phòng, chống HIV/AIDS của tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2015 - 2020; Báo
cáo thẩm tra số 56/BC-HĐNĐ ngày 08/7/2015 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến
thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nội dung về việc bảo đảm tài chính cho
các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS của tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2015 - 2020,
như sau:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Bảo đảm nguồn tài chính bền vững cho
việc thực hiện thành công các mục tiêu của Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc
gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Đảm bảo tỷ lệ tăng ngân sách nhà
nước ở địa phương thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống
HIV/AIDS tăng dần qua các năm đến năm 2020.
b) Tăng dần tỷ lệ chi tiêu cho phòng,
chổng HIV/AIDS từ ngân sách nhà nước ở địa phương, đảm bảo được nhu cầu kinh
phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương.
c) Huy động nguồn viện trợ quốc tế
đạt tỷ lệ tối thiểu 50% tổng chi phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS
vào năm 2015, 25% vào năm 2020.
d) Đảm bảo 80% doanh nghiệp chủ động
bố trí kinh phí để triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại doanh
nghiệp.
e) Đảm bảo 80% số người nhiễm HIV có
thẻ bảo hiểm y tế được chi trả theo quy định vào năm 2015 và đạt 100% vào năm
2020.
g) Tăng nguồn thu từ một số dịch vụ
phòng, chống HIV/AIDS để tự cân đối thu - chi cho các hoạt động của các dịch vụ
này.
h) Đảm bảo quản lý và sử dụng hiệu
quả các nguồn kinh phí huy động được theo các quy định hiện hành.
2. Định hướng các giải pháp chủ yếu
2.1. Nhóm giải pháp về huy động
kinh phí
a) Tăng cường đầu tư ngân sách nhà
nước ở địa phương cho các hoạt động thiết yếu, có hiệu quả để đảm bảo tính bền
vững của các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS:
- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế
hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn
2016 - 2020.
- Tăng tính chủ động của các ban,
ngành, đoàn thể trong việc huy động và bố trí kinh phí cho các hoạt động phòng,
chống HIV/AIDS thuộc phạm vi quản lý.
b) Phát huy vai trò chủ động và trách
nhiệm của các địa phương, đơn vị trong đầu tư cho phòng, chống HIV/AIDS ở địa
phương, đơn vị:
- Xây dựng và ban hành quy định về
vai trò, trách nhiệm của các địa phương, đơn vị trong việc lập kế hoạch và phân
bổ ngân sách cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ phòng, chống
HIV/AIDS là một trong những mục tiêu ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, đơn vị; các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS là các hoạt động thường
xuyên của địa phương, đơn vị.
c) Huy động sự tham gia đóng góp kinh
phí của các doanh nghiệp cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS:
- Xây dựng và ban hành các quy định,
cơ chế về vai trò, trách nhiệm của các doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch và
phân bổ kinh phí hàng năm cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS cho người lao
động của doanh nghiệp.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống
HIV/AIDS tại nơi làm việc.
d) Tăng cường chi trả các dịch vụ
phòng, chống HIV/AIDS bằng nguồn đóng góp của người sử dụng dịch vụ chăm sóc,
điều trị HIV/AIDS:
- Thực hiện chính sách đảm bảo quyền
lợi và trách nhiệm của người nhiễm HIV khi tham gia bảo hiểm y tế.
- Thực hiện kế hoạch bảo hiểm y tế
nhằm tăng tính chủ động của địa phương trong việc mở rộng độ bao phủ của bảo
hiểm y tế đối với các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến,
vận động và hỗ trợ người nhiễm HIV tham gia bảo hiểm y tế.
- Khuyến khích, đẩy mạnh công tác xã
hội hóa chương trình điều trị Methadone theo Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày
15/11/2012 của Chính phủ, trong đó ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho một số đối
tượng quy định tại Khoản 2 Điều 23 của Nghị định này.
- Mở rộng tiếp thị xã hội bao cao su,
bơm kim tiêm và các vật tư phòng, chống HIV/AIDS.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát xử phạt vi phạm hành chính trong công tác phòng, chống HIV/AIDS và có cơ
chế sử dụng nguồn thu từ hoạt động này.
2.2. Nhóm giải pháp quản lý và
sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí
a) Xây dựng cơ chế điều phối, phân bổ
nhằm kiểm soát hiệu quả nguồn kinh phí huy động được:
- Hoàn thiện tiêu chí và cơ cấu phân
bổ nguồn kinh phí của địa phương cho Chương trình phòng, chống HIV/AIDS và các
nguồn kinh phí huy động khác phù hợp với tình hình dịch, tình hình kinh tế - xã
hội.
- Tăng cường cơ chế trao đổi thông
tin giữa cơ quan đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS, các sở, ngành, các nhà tài
trợ và liên tục cập nhật về các lĩnh vực, địa bàn và đối tượng cần ưu tiên can
thiệp nhằm chủ động bố trí và điều phối nguồn lực cả trong ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn.
- Xây dựng lộ trình tiếp nhận các
hoạt động và dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS có hiệu quả được thực hiện bởi kinh
phí của các nhà tài trợ quốc tế theo từng giai đoạn, lĩnh vực và địa bàn.
b) Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám
sát sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí:
- Tăng cường vai trò giám sát của Ủy
ban nhân dân các cấp và Ban chỉ đạo các cấp, các ngành, các đoàn thể đối với
việc thực hiện các giải pháp huy động, quản lý và sử dụng các nguồn tài chính
cho phòng, chống HIV/AIDS.
- Định kỳ, các cơ quan tài chính và
kế hoạch đầu tư phối hợp với cơ quan đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS cùng cấp
tiến hành kiểm tra, giám sát công tác quản lý tài chính của các chương trình,
dự án và của các cơ quan, đơn vị tham gia phòng, chống HIV/AIDS.
2.3. Nhóm giải pháp về nâng cao
năng lực quản lý chương trình nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí
- Củng cố, kiện toàn bộ máy và nâng
cao năng lực các cơ quan đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tại các tuyến nhằm
tăng cường điều phối tập trung và có hiệu quả các nguồn kinh phí.
- Định kỳ nghiên cứu xác định các ưu
tiên trong phòng, chống HIV/AIDS (địa bàn, lĩnh vực, hoạt động, đối tượng) để
có sự phân bổ kinh phí hợp lý.
- Thực hành tiết kiệm chi tiêu trong
phòng, chống HIV/AIDS; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hành tiết kiệm
chi tiêu trong phòng, chống HIV/AIDS tại các địa phương, đơn vị.
- Thiết lập và mở rộng các mô hình
cung cấp dịch vụ có tính chi phí - hiệu quả; mở rộng các hình thức cung cấp
dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS, tạo điều kiện cho người nhiễm HIV được tiếp cận
sớm với các dịch vụ này, đặc biệt là người nhiễm HIV có thể tiếp cận sớm với
các dịch vụ điều trị và chăm sóc HIV/AIDS.
- Lồng ghép các hoạt động phòng,
chống HIV/AIDS vào các hệ thống, thiết chế kinh tế - xã hội hiện có, đặc biệt
là hệ thống y tế và các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, các
phong trào, các cuộc vận động quần chúng của các địa phương, đơn vị.
3. Kinh phí thực hiện các hoạt
động của Kế hoạch
3.1. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện các hoạt động
triển khai thực hiện Kế hoạch này được sử dụng từ nguồn:
- Chương trình Mục tiêu quốc gia
phòng, chống HIV/AIDS.
- Kinh phí địa phương.
- Ngân sách chi thường xuyên của các
đơn vị thực hiện.
- Nguồn viện trợ và các nguồn hợp
pháp khác.
3.2. Kinh phí cụ thể
Tổng nhu cầu kinh phí cần có: 406,748
tỷ đồng. Trong đó:
- Nguồn kinh phí có khả năng huy động
được là 256,876 tỷ đồng, bao gồm: Kinh phí viện trợ Quốc tế; kinh phí Trung
ương cấp qua Chương trình mục tiêu Quốc gia; một phần kinh phí do bảo hiểm y tế
chi trả; kinh phí do người dân tự chi trả.
- Kinh phí ngân sách bổ sung thiếu
hụt là 149,872 tỷ đồng.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
có nội dung phát sinh về kinh phí theo yêu cầu thực tế, cần thiết phải bổ sung
điều chỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sau khi thống nhất với
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ninh Khóa XII, Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 15/7/2015 và có hiệu lực
kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ (b/c);
- Ủy ban Các vấn đề xã hội của Quốc hội (b/c)
- Các Bộ: Y tế, GD và ĐT, LĐTB và XH, Tài chính, Tư pháp, Nội vụ (b/c);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XII;
- Các Ban và VP Tỉnh ủy;
- UBMTTQ tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo QN, Trung tâm TT-Văn
phòng UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Lãnh đạo, CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, VX2.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đọc
|
KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Kèm
theo Nghị quyết số: 218/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Tỷ đồng
TT
|
Nội dung
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2015-2020
|
Phân tích
|
Tổng nhu cầu
|
56,677
|
59,649
|
66,491
|
69,836
|
71,495
|
82,600
|
406,748
|
Tổng huy động
được
|
42,526
|
42,413
|
42,35
|
42,868
|
40,445
|
46,274
|
256,876
|
Nguồn ngân sách
tỉnh bổ sung thiếu hụt
|
14,151
|
17,236
|
24,141
|
26,968
|
31,05
|
36,326
|
149,872
|
1
|
Dự phòng
|
Tổng nhu cầu
|
18,472
|
19,478
|
22,445
|
23,555
|
24,718
|
28,528
|
137,196
|
Huy động
|
8,120
|
8,220
|
8,270
|
8,432
|
7,744
|
9,083
|
49,869
|
Thiếu hụt
|
10,352
|
11,258
|
14,175
|
15,123
|
16,974
|
19,445
|
87,327
|
2
|
Chăm sóc điều trị
|
Tổng nhu cầu
|
36,368
|
37,601
|
42,746
|
44,162
|
45,61
|
51,799
|
258,286
|
Huy động
|
34,022
|
34,193
|
34,080
|
34,435
|
32,701
|
37,191
|
206,622
|
Thiếu hụt
|
2,346
|
3,408
|
8,666
|
9,727
|
12,909
|
14,608
|
51,664
|
3
|
Tăng cường năng
lực
|
Tổng nhu cầu
|
0,762
|
1,138
|
0,616
|
0,543
|
0,483
|
0,541
|
4,083
|
Huy động
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Thiếu hụt
|
0,762
|
1,138
|
0,616
|
0,543
|
0,483
|
0,541
|
4,083
|
4
|
Theo dõi, giám
sát
|
Tổng nhu cầu
|
1,075
|
1,432
|
0,684
|
1,575
|
0,684
|
1,732
|
7,182
|
Huy động
|
0,383
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,383
|
Thiếu hụt
|
0,692
|
1,432
|
0,684
|
1,575
|
0,684
|
1,732
|
6,799
|