HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2024/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày
30 tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN
THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON,
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
TỪ NĂM HỌC 2024-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và
cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 21 tháng 10
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị quyết quy
định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình từ năm học 2024-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các khoản thu dịch vụ phục
vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông,
giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình từ năm học 2024-2025.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với:
a) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo
dục thường xuyên công lập.
b) Người học trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ
các hoạt động giáo dục
Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động
giáo dục trong cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình từ năm học 2024-2025 quy định chi
tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Cơ chế quản lý thu chi
1. Các khoản thu, mức thu quy định tại Điều 2 Nghị quyết
này phải thực hiện thoả thuận bằng văn bản giữa cơ sở giáo dục với cha mẹ trẻ
em/học sinh/học viên trên tinh thần tự nguyện; khoản thu và mức thu khi thực hiện
không vượt quá mức trần đối với những khoản thu có quy định mức trần.
2. Các khoản thu phải phù hợp với tình hình thực tế
của các cơ sở giáo dục, điều kiện kinh tế - xã hội, thu nhập của cha mẹ học
sinh và đảm bảo nguyên tắc thu đủ bù đắp chi, đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu
quả.
3. Khi thực hiện các khoản thu đối với những nội
dung được ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ hoặc đã được bố trí từ nguồn kinh phí
khác, mức thu phải được giảm trừ sau khi tính toán số kinh phí đã được bố trí
trong dự toán của đơn vị.
4. Các cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm tổ chức
thực hiện công tác thu chi, mở sổ kế toán theo dõi các khoản thu, chi đối với các
dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
5. Các cơ sở giáo dục công lập thực hiện công khai các
khoản thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại đơn
vị theo quy định của pháp luật. Đảm bảo tính công khai, dân chủ, minh bạch trong
quá trình tổ chức thu, chi.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tĩnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 30 tháng 10 năm 2024 và có hiệu
lực từ ngày 08 tháng 11 năm 2024. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 39/2021/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc quy định
các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí trong cơ
sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình và Nghị quyết số 101/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ
hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XV;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh:
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, TP;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, phòng CTHĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Mai Văn Tuất
|
PHỤ LỤC
CÁC KHOẢN THU DỊCH
VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2024/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2024
của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức tối đa
|
I
|
Các khoản thu dịch vụ quy định mức trần
|
|
|
1
|
Dịch vụ phục vụ ăn bán trú
|
|
|
a
|
Dịch vụ ăn đối với trẻ mầm non và học sinh tiểu
học
|
đồng/học sinh/ngày
|
30.000
|
b
|
Dịch vụ ăn đối với học sinh trường THPT Dân tộc
nội trú, trường THPT chuyên Lương Văn Tụy
|
đồng/học sinh/ngày
|
70.000
|
c
|
Dịch vụ chăm sóc bán trú (bao gồm dịch vụ trực
trưa cho giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên và thuê người nấu ăn)
|
đồng/học sinh/tháng
|
235.000
|
d
|
Dịch vụ trang thiết bị, đồ dùng phục vụ học sinh
bán trú (công cụ, dụng cụ, đồ dùng phục vụ nấu ăn và đồ dùng cá nhân phục vụ
học sinh bán trú)
|
|
|
-
|
Thu lần đầu tuyển mới vào trường (đầu cấp)
|
đồng/học sinh/lần
|
300.000
|
-
|
Thu bổ sung hàng năm để đầu tư thay thế dụng cụ
hư hỏng, mất mát
|
đồng/học sinh/năm
học
|
100.000
|
2
|
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em
trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập vào các ngày nghỉ, ngày hè, ngoài
giờ hành chính (không bao gồm tiền ăn)
|
|
|
a
|
Ngày thứ 7, ngày hè
|
đồng/học sinh/ngày
|
50.000
|
b
|
Ngoài giờ hành chính
|
đồng/học sinh/giờ
|
15.000
|
3
|
Dịch vụ hoạt động giáo dục ngoài giờ học chính
khóa (bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao đối với tiểu học; bồi dưỡng,
bổ trợ, tăng cường kiến thức các môn học; làm quen với tiếng Anh đối với trẻ
mẫu giáo và học sinh lớp 1, 2; làm quen tin học đối với học sinh lớp 1, 2;
dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác (dạy học ngoại ngữ qua các
chủ đề Toán và khoa học), dạy một số môn học khác bằng tiếng Anh đối với học
sinh phổ thông
|
|
|
a
|
Giáo viên là người Việt Nam
|
|
|
-
|
Cấp mầm non, tiểu học
|
đồng/học sinh/tiết
|
9.000
|
-
|
Cấp THCS, THPT
|
đồng/học sinh/tiết
|
12.000
|
b
|
Giáo viên là người nước ngoài (môn Tiếng Anh)
|
|
|
-
|
Giáo viên là người bản ngữ
|
đồng/học sinh/tiết
|
50.000
|
-
|
Giáo viên không phải là người bản ngữ
|
đồng/học sinh/tiết
|
40.000
|
4
|
Dịch vụ dạy các môn tự chọn (áp dụng đối với
cơ sở giáo dục thường xuyên dạy chương trình giáo dục phổ thông)
|
đồng/học viên/ tiết
|
8.000
|
II
|
Các khoản dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động
phục vụ trực tiếp nhu cầu học sinh không quy định mức trần
|
|
|
1
|
- Dịch vụ tiền điện, nước uống, nước sinh hoạt,
vệ sinh trường, lớp, khu vệ sinh; dịch vụ đưa đón trẻ, học sinh; tài liệu, đồ
dùng, đồ chơi và học liệu; dịch vụ phục vụ trực tiếp người học trong công tác
thi, kiểm tra, đánh giá (giấy thi, giấy nháp, văn phòng phẩm in sao đề thi,
đề kiểm tra); giáo dục kỹ năng sống, hoạt động trải nghiệm ngoài giờ chính
khóa.
- Dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học
đáp ứng yêu cầu của người học; dịch vụ tổ chức thi cấp chứng chỉ ứng dụng
công nghệ thông tin.
|
|
Theo thỏa thuận
bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật
|