HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2021/NQ-HĐND
|
Bình
Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật
Khám chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật
Giá ngày 24 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định
số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông
tư số 16/2021/TT-BYT ngày 8 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Thực hiện Nghị
quyết số 79/NQ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về mua sắm thuốc, hóa
chất, vật tư, trang thiết bị, phương tiện phục vụ phòng, chống dịch COVID-19;
Thực hiện Quyết
định số 5160/QĐ-BYT của Bộ Trưởng Bộ Y tế ngày 8 tháng 11 năm 2021 về ban hành
định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ xét nghiệm SARS- CoV-2;
Xét Tờ trình số
6256/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán
của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số
70/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá
dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y
tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh
a) Quy định mức
giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2, bao gồm việc lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện
và trả kết quả xét nghiệm không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế
trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
b) Không áp dụng
đối với các trường hợp lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm
SARS-CoV-2 tại cộng đồng do ngân sách chi trả theo quy định của Luật Phòng, chống
bệnh truyền nhiễm.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Y tế tỉnh Bình
Dương (trừ cơ sở y tế công lập thực hiện dịch vụ y tế dự phòng);
b) Các cơ sở
khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc Bộ, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
Bình Dương (trừ các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các Bệnh viện hạng
đặc biệt, Bệnh viện hạng I thuộc Bộ, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh);
c) Các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3. Mức giá dịch vụ
xét nghiệm SARS-CoV-2
a) Xét nghiệm
SARS-CoV-2 Ag test nhanh
Giá dịch vụ bao gồm
chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục I của Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2
theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Mức
thanh toán tối đa không quá 109.700 đồng/xét nghiệm.
b) Xét nghiệm
SARS-CoV-2 bằng máy miễn dịch tự động hoặc bán tự động
Giá dịch vụ bao gồm
chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục II của Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu
thầu. Mức thanh toán tối đa không quá 186.600 đồng/xét nghiệm.
c) Xét nghiệm
SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR
- Trường hợp mẫu
đơn:
Giá dịch vụ bao gồm
chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục III của Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu
thầu. Mức thanh toán tối đa không quá 518.400 đồng/xét nghiệm.
- Trường hợp gộp
mẫu:
Giá dịch vụ bao gồm
chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục IV của Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu
thầu, trong đó sinh phẩm xét nghiệm được chia đều theo số mẫu gộp. Mức thanh
toán tối đa không vượt quá mức giá xét nghiệm gộp mẫu quy định tại cột 2 của Phụ
lục ban hành kèm Nghị quyết này.
d) Các nội dung
liên quan đến hướng dẫn xác định và thanh toán chi phí xét nghiệm SARS-CoV-2 thực
hiện theo quy định của Thông tư số 16/2021/TT-BYT ngày 8 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 và các quy định hiện
hành.
Điều 2. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08
tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2021 cho đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Ban CTĐB;
- Các Bộ: Y tế, Tư pháp, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm CB, Website tỉnh, Báo, Đài PT-TH Bình Dương;
- Các phòng, App;
- Lưu: VT, Ly (4).
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Văn Chánh
|
PHỤ LỤC
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương).
Đơn vị tính: đồng/mẫu xét nghiệm
STT
|
Danh mục dịch vụ
|
Mức giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm)
|
Mức giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I
|
Xét nghiệm
SARS-CoV-2 Ag test nhanh
|
16.400
|
109.700
|
II
|
Xét nghiệm
SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động
|
38.500
|
186.600
|
III
|
Xét nghiệm
SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm:
|
166.800
|
518.400
|
1
|
Lấy mẫu và bảo quản
bệnh phẩm
|
63.200
|
|
2
|
Thực hiện xét
nghiệm và trả kết quả
|
103.600
|
|
IV
|
Xét nghiệm
SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp
|
|
|
1
|
Trường hợp gộp
≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu)
|
94.300
|
|
1.1
|
Lấy mẫu và bảo
quản bệnh phẩm
|
31.600
|
|
1.2
|
Thực hiện xét
nghiệm và trả kết quả
|
62.700
|
|
1.3
|
Tổng mức thanh
toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và
tách chiết)
|
|
|
1.3.1
|
Trường hợp gộp
2 que
|
|
270.100
|
1.3.2
|
Trường hợp gộp
3 que
|
|
211.500
|
1.3.3
|
Trường hợp gộp
4 que
|
|
182.200
|
1.3.4
|
Trường hợp gộp
5 que
|
|
164.600
|
2
|
Trường hợp gộp
6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu)
|
76.000
|
|
2.1
|
Lấy mẫu và bảo
quản bệnh phẩm
|
30.200
|
|
2.2
|
Thực hiện xét
nghiệm và trả kết quả
|
45.800
|
|
2.3
|
Tổng mức thanh toán
chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách
chiết)
|
|
|
2.3.1
|
Trường hợp gộp
6 que
|
|
134.600
|
2.3.2
|
Trường hợp gộp
7 que
|
|
126.200
|
2.3.3
|
Trường hợp gộp
8 que
|
|
119.900
|
2.3.4
|
Trường hợp gộp
9 que
|
|
115.000
|
2.3.5
|
Trường hợp gộp
10 que
|
|
111.100
|
3
|
Trường hợp gộp
≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm
|
139.300
|
|
3.1
|
Lấy mẫu và bảo
quản bệnh phẩm
|
65.900
|
|
3.2
|
Thực hiện xét
nghiệm và trả kết quả
|
73.400
|
|
3.3
|
Tổng mức thanh toán
chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách
chiết)
|
|
|
3.3.1
|
Trường hợp gộp
2 mẫu
|
|
315.100
|
3.3.2
|
Trường hợp gộp
3 mẫu
|
|
256.500
|
3.3.3
|
Trường hợp gộp
4 mẫu
|
|
227.200
|
3.3.4
|
Trường hợp gộp
5 mẫu
|
|
209.600
|
4
|
Trường hợp gộp
6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm
|
122.500
|
|
4.1
|
Lấy mẫu và bảo
quản bệnh phẩm
|
66.800
|
|
4.2
|
Thực hiện xét
nghiệm và trả kết quả
|
55.700
|
|
4.3
|
Tổng mức thanh
toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách
chiết)
|
|
|
4.3.1
|
Trường hợp gộp
6 mẫu
|
|
181.100
|
4.3.2
|
Trường hợp gộp
7 mẫu
|
|
172.700
|
4.3.3
|
Trường hợp gộp
8 mẫu
|
|
166.400
|
4.3.4
|
Trường hợp gộp
9 mẫu
|
|
161.500
|
4.3.5
|
Trường hợp gộp
10 mẫu
|
|
157.600
|