Thứ 6, Ngày 15/11/2024

Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020

Số hiệu 21/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2016
Ngày có hiệu lực 18/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Huỳnh Thanh Tạo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2016/NQ-HĐND

Hậu Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 266/2016/UBTVQH14 ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước 2017;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Xét Tờ trình số 281/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc đề nghị thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể như sau:

1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cấp tỉnh:

a) Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính, Đảng, Đoàn thể:

- Định mức phân bổ kinh phí hoạt động thường xuyên:

Nội dung

Định mức
(triệu đồng/biên chế/năm)

1. Các đơn vị cấp Sở và tương đương:

 

a) Dưới 11 biên chế

38

b) Từ biên chế 11 đến biên chế 20

35

c) Từ biên chế thứ 21 trở lên

34

2. Các đơn vị trực thuộc Sở và tương đương:

 

a) Dưới 11 biên chế

32

b) Từ biên chế 11 đến biên chế 20

30

c)Từ biên chế thứ 21 trở lên

29

3. Các đơn vị trực thuộc của đơn vị trực thuộc Sở và tương đương:

 

a) Dưới 11 biên chế

29

b) Từ biên chế 11 đến biên chế 20

27

c) Từ biên chế thứ 21 trở lên

26

+ Định mức phân bổ kinh phí hoạt động thường xuyên tính theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao đối với đơn vị thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

+ Định mức phân bổ kinh phí hoạt động thường xuyên tính theo biên chế thực tế (không vượt biên chế được cấp có thẩm quyền giao) đối với đơn vị chưa thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

+ Định mức phân bổ bao gồm:

. Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, nâng lương, thông tin liên lạc, công tác phí trong nước và nước ngoài, hội nghị, sơ kết, tổng kết, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu, cải cách hành chính, công nghệ thông tin, nghiên cứu khoa học cấp Sở, đào tạo, bồi dưỡng thuộc thẩm quyền và các nhiệm vụ phát sinh khác theo quy định thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

. Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện công tác quản lý ngành, lĩnh vực; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá giám sát đầu tư.

. Kinh phí sửa chữa thường xuyên trụ sở; kinh phí sửa chữa, mua sắm, thay thế trang thiết bị phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định.

+ Định mức phân bổ không bao gồm:

. Chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương.

. Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các Sở, cơ quan cấp tỉnh, Đảng, đoàn thể tỉnh: Kinh phí đối ứng của các dự án; chi thuê trụ sở; chi tổ chức Đại hội nhiệm kỳ; chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở; kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

. Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt của các cơ quan không đưa được vào định mức phân bổ: Kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê đặc thù, đột xuất; trang phục, kinh phí trích theo số thu thực nộp ngân sách Nhà nước; hỗ trợ các tổ chức tôn giáo, tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh...

- Chi tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất tiền lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…) được tính theo quy định hiện hành, cụ thể như sau:

+ Ngân sách đảm bảo 100% theo biên chế thực tế nhưng không vượt biên chế cấp thẩm quyền giao đối với đơn vị chưa thực hiện tự chủ.

+ Đối với đơn vị thực hiện tự chủ ngân sách đảm bảo theo biên chế được cấp thẩm quyền giao. Đối với biên chế chưa tuyển dụng đủ theo chỉ tiêu biên chế được giao được tính theo hệ số lương 2,34/biên chế và các khoản có tính chất tiền lương.

[...]