a) Phạm vi: Tập trung quản lý chất thải rắn sinh hoạt,
chất thải chăn nuôi, chất thải nuôi trồng thủy sản, bao gói thuốc bảo vệ thực vật
phát sinh từ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, khu vực công cộng; cảnh quan
môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Đối tượng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt
động, làm việc và sinh sống trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
a) Mục tiêu tổng quát: Nâng cao nhận thức và trách
nhiệm của cộng đồng dân cư trong công tác bảo vệ môi trường; kiểm soát ô nhiễm
môi trường từ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải sản xuất nông nghiệp; nâng
cao tỷ lệ thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng đảm bảo quy
định pháp luật về bảo vệ môi trường; duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí
môi trường trong xây dựng xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và tiêu chí
văn minh đô thị; cải thiện cảnh quan môi trường đô thị và nông thôn để hướng đến
xây dựng Hậu Giang “xanh - sạch - đẹp”.
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo
vệ môi trường.
b) Kiểm soát ô nhiễm từ chất thải rắn sinh hoạt, chất
thải chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng;
hoàn thành cải tạo và khắc phục ô nhiễm môi trường bãi rác Kinh Cùng; đóng cửa
và khắc phục ô nhiễm môi trường các bãi rác Tân Tiến, bãi rác Long Mỹ sau khi
Nhà máy điện rác hoàn thành.
c) Nâng cao mật độ cây xanh tại trục lộ giao thông;
cải thiện và nâng cao cảnh quan môi trường tại khu vực công cộng ở đô thị, khu
vực nông thôn.
a) Nhóm giải pháp về tăng cường công tác quản lý chất
thải rắn sinh hoạt, chất thải chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng.
b) Nhóm giải pháp về tuyên truyền giáo dục, nâng
cao nhận thức và trách nhiệm của người dân về bảo vệ môi trường.
c) Nhóm giải pháp về tăng cường nguồn lực cho công
tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, bao gói thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; nâng cao cảnh quan môi trường
trục lộ giao thông, khu vực công cộng.
d) Nhóm giải pháp về khoa học công nghệ trong phân
loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; sản xuất nông nghiệp
nhằm giảm lượng phát thải bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, tái sử dụng
phế phẩm nông nghiệp.
đ) Nhóm giải pháp về đa dạng hóa các nguồn lực tài
chính để triển khai thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên.
Lộ trình thực hiện chia thành 02 giai đoạn: Giai đoạn
2021 - 2025 có 11 nhiệm vụ, giai đoạn 2026 - 2030 có 04 nhiệm vụ; từng giai đoạn
cụ thể các nội dung thực hiện của từng năm tương ứng với các chỉ tiêu của Đề
án.
Tổng kinh phí thực hiện đề án: 1.947.020.860.000 (một
nghìn chín trăm bốn mươi bảy tỷ không trăm hai mươi triệu tám trăm sáu mươi
nghìn đồng). Trong đó:
a) Giai đoạn 2021 - 2025: 1.623.468.960.000 đồng.
Trong đó: Ngân sách tỉnh từ nguồn vốn đầu tư phát triển là 76.154.880.000 đồng,
từ nguồn vốn thường xuyên là 138.664.080.000 đồng; đề nghị Trung ương hỗ trợ là
51.900.000.000 đồng; xã hội hóa là 1.356.750.000.000 đồng (Doanh nghiệp:
1.340.000.000.000 đồng; vận động Nhân dân đóng góp: 36.550.000.000 đồng).
b) Giai đoạn 2026 - 2030: 323.551.900.000 đồng.
Trong đó: Ngân sách tỉnh từ nguồn vốn thường xuyên là 286.601.900.000 đồng; xã
hội hóa là 36.950.000.000 đồng (Doanh nghiệp: 400.000.000 đồng; vận động Nhân
dân đóng góp: 36.550.000.000 đồng)
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực
từ ngày 14 tháng 12 năm 2020./.
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Thời gian thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan phối hợp thực hiện
|
Nguồn kinh phí (nghìn đồng)
|
Tổng (nghìn đồng)
|
Ngân sách địa phương
|
Trung ương
|
Xã hội hóa
|
Đầu tư phát triển
|
Thường xuyên
|
A
|
Giai đoạn 2021 -
2025
|
|
|
76.154.880
|
138.664.080
|
51.900.000
|
1.356.750.000
|
1.623.468.960
|
I
|
Chương trình
nâng cao nhận thức cộng đồng về quản trị CTRSH, chất thải chăn nuôi và nuôi
trồng thủy sản và bao gói thuốc BVTV sau sử dụng, bảo vệ cảnh quan môi trường
|
|
|
-
|
19.404.500
|
-
|
-
|
19.404.500
|
1
|
Các hoạt động tuyên
truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý CTRSH, chất thải chăn nuôi và
nuôi trồng thủy sản và bao gói thuốc BVTV sau sử dụng, bảo vệ cảnh quan môi
trường
|
Nâng cao nhận thức
và thay đổi hành vi cộng đồng về quản lý CTRSH, chất thải chăn nuôi và nuôi
trồng thủy sản, bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và bảo vệ, cải tạo cảnh quan
môi trường
|
2021-2022
|
Biên soạn, in ấn liệu
tuyên truyền: 336.450 tờ bướm:
- Tài liệu về quản
lý CTRSH: 202.680 tờ bướm.
- Tài liệu về quản
lý chất thải chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, bao gói thuốc BVTV sau sử dụng:
133.770 tờ bướm.
|
Sở TN&MT
|
- Sở TT&TT;
- Các Sở, ngành có
liên quan;
- UBND cấp huyện.
|
|
3.364.500
|
|
|
19.404.500
|
2021
|
Tổ chức 05 lớp tập
huấn nâng cao kiến thức và kỹ năng cho cán bộ làm công tác tuyên truyền về bảo
vệ môi trường của các cấp, các ngành (01 lớp cho các sở, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã; 01 lớp cho MTTQ các cấp; 01 lớp cho Hội Liên hiệp phụ nữ các cấp;
01 lớp cho Hội nông dân các cấp; 01 lớp cho Đoàn thành niên các cấp).
|
Sở TN&MT
|
- Các Sở, ngành có
liên quan;
- MTTQVN & các
tổ chức đoàn thể tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
|
100.000
|
|
|
2011-2025
|
Lắp đặt pano tuyên
truyền (1 bảng/ấp,khu vực x 525 ấp, khu vực = 525 pano).
|
Sở TN&MT
|
- Sở TT&TT; Sở
GTVT; Sở VHTT&DL;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
|
1.575.000
|
|
|
2021-2025
|
Xây dựng chuyên đề
phát trên các phương tiện thông tin đại chúng (4 chuyên đề/năm x 5 năm = 20
chuyên đề)
|
Sở TN&MT
|
- Sở TT&TT;
- Đài PTTH Hậu
Giang.
|
|
1.000.000
|
|
|
2021-2025
|
Tổ chức tập huấn
nâng cao nhận thức và ý thức cho người dân (202.680 hộ x 80% là hội viên các
tổ chức đoàn thể x 1 lớp/200 hộ = 811 lớp)
|
MTTQVN & các tổ
chức đoàn thể tỉnh
|
- Sở TN&MT; Sở
NN&PTNT;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
|
12.165.000
|
|
|
2021-2025
|
Phát thông điệp về
bảo vệ môi trường hàng ngày trên đài PTTH Hậu Giang (thời lượng phát 30 giây
đến 1 phút/ngày; phát 5 năm liên tục)
|
Đài PTTH Hậu Giang
|
- Sở TN&MT; Sở
NN&PTNT;
- Cơ quan, đơn vị
có liên quan.
|
|
1.200.000
|
|
|
II
|
Chương trình
nâng cao nguồn lực thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH, bao gói thuốc BVTV sau sử
dụng
|
|
|
24.254.880
|
2.073.000
|
-
|
1.356.550.000
|
1.382.877.880
|
1
|
Thí điểm các mô
hình về phân loại, thu gom vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở khu vực
đô thị và nông thôn
|
Thí điểm, lựa chọn
được mô hình về phân loại, thu gom vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở
khu vực đô thị và nông thôn phù hợp, có hiệu quả nhằm nâng cao tỷ lệ thu gom
CTRSH ở đô thị và nông thôn
|
2021
|
Thí điểm các mô
hình về phân loại, thu gom vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở khu vực
đô thị và nông thôn; đánh giá và chuyển giao để nhân rộng mô hình có hiệu quả.
- Mô hình ở khu vực
đô thị tại một phường khoảng 2.500 hộ).
- Mô hình ở khu vực
nông thôn tại một xã khoảng 1.000 hộ ở khu vực chưa có tuyến thu gom.
+ xử lý bằng biogas
tập trung (1 biogas/100 hộ x 500 hộ = 5 biogas)
+ xử lý bằng ủ phân
compost tập trung (1 hầm ủ/100 hộ x 500 hộ = 5 hầm ủ).
- Đánh giá các mô
hình đang triển khai, đề xuất nhân rộng mô hình có hiệu quả.
|
Sở TN&MT
|
- Sở KH&CN;
- UBND thành phố Vị
Thanh; UBND thành phố Ngã Bảy;
- Cơ quan, đơn vị
có liên quan.
|
|
2.073.000
|
|
|
2.073.000
|
2
|
Đầu tư xe thu gom
CTRSH và bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; thùng rác tạo cảnh quan môi trường tại
khu vực công cộng
|
- Nâng cao tỷ lệ
thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH, bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
- Cải thiện và nâng
cao cảnh quan môi trường khu vực công cộng
|
2022-2025
|
Hỗ trợ xe đẩy tay
thu gom rác cho Tổ vệ sinh môi trường được thành lập ở ấp, khu vực (cho ấp,
khu vực còn tuyến đường chưa được thu gom của công trình đô thị):
- Phường, thị trấn:
133 ấp, khu vực x 1 tổ/ấp, khu vực x 2 xe/tổ = 266 xe.
- Xã: 391 Ấp x 01 tổ/ấp
x 2 xe/tổ = 782 xe.
|
UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
- Sở TN&MT; Sở
NN&PTNT;
- MTTQVN & các
tổ chức đoàn thể huyện.
|
3.144.000
|
|
|
|
7.168.000
|
2022-2025
|
Đầu tư xe kéo, ke đẩy
tay chuyên dụng thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cho Tổ vệ sinh môi trường
được thành lập ở ấp, khu vực (cho ấp, khu vực có sản xuất nông nghiệp): 511 Ấp,
khu vực x 1 tổ/ấp, khu vực x 1 xe/tổ = 511 xe.
|
UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
- Sở TN&MT; Sở
NN&PTNT;
- MTTQVN & các
tổ chức đoàn thể huyện.
|
2.044.000
|
|
|
|
|
2022-2025
|
Lắp đặt thùng rác tạo
cảnh quan môi trường tại trục lộ giao thông có bờ kè, công viên ở các trung
tâm đô thị: 132.000m x 1 thùng/100m = 1.320 thùng.
|
UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
- Sở TN&MT; Sở
NN&PTNT;
- MTTQVN & các
tổ chức đoàn thể huyện.
|
1.980.000
|
|
|
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng bể
chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
|
- Nâng cao tỷ lệ
thu gom, lưu trữ, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
|
2022-2025
|
Xây dựng bổ sung bể
chứa bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng đáp ứng với khối lượng phát
sinh tại các khu vực sản xuất nông nghiệp của các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh: 2.566 bể (Tp. Vị Thanh 97 bể; Tp. Ngã Bảy 100 bể; Tx. Long Mỹ 257 bể;
huyện Châu Thành 231 bể; huyện Châu Thành A 261 bể; huyện Long Mỹ 456 bể; huyện
Phụng Hiệp 791 bể; huyện Vị Thủy 373 bể).
|
UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
- Sở TN&MT; Sở
NN&PTNT;
- MTTQVN & các
tổ chức đoàn thể huyện.
|
10.264.000
|
|
|
|
10.264.000
|
4
|
Trồng bổ sung cây
xanh tại các trục lộ giao thông và khu vực công cộng
|
Cải thiện và nâng cấp
cảnh quan môi trường khu vực công cộng
|
2022 - 2025
|
Trồng bổ sung cây
xanh tại đoạn đường quốc lộ, tỉnh lộ, nội ô đô thị chưa có cây xanh bóng mát
(108 km x 10m/01 cây = 10.800 cây).
|
UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
- Sở TN&MT; Sở
NN&PTNT; Sở XD; Sở GTVT;
- UBND cấp xã.
|
3.780.000
|
|
|
|
6.822.880
|
2022 - 2025
|
Trồng bổ sung cây
xanh tại đoạn đường ngoại ô đô thị, nông thôn chưa có cây xanh bóng mát
(715,22 km x 01 cây/10m = 71.522 cây).
|
UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
- Sở TN&MT; Sở
NN&PTNT; Sở XD; Sở GTVT;
- UBND cấp xã.
|
2.860.880
|
|
|
|
2022 - 2025
|
Trồng bổ sung cây
xanh trong khu vực công cộng còn thiếu cây xanh bóng mát (10.408 m2
x 01 cây/20m2) = 520 cây.
|
UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
- Sở TN&MT; Sở
NN&PTNT; Sở XD; Sở GTVT;
- UBND cấp xã.
|
182.000
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ kinh phí cho
Tổ vệ sinh môi trường ở địa phương thực hiện thu gom, vận chuyển CTRSH, bao
gói thuốc BVTV sau sử dụng
|
Nâng cao tỷ lệ thu
gom, vận chuyển, xử lý CTRSH, bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
|
2021 - 2025
|
Hỗ trợ kinh phí cho
hoạt động thu gom rác (sau phân loại) từ hộ gia đình đến điểm tập kết giao vận
chuyển, xử lý: 524 Ấp, khu vực x 1 tổ/ấp, khu vực x 5 năm = 2.620 tổ.
|
UBND các phường, thị
trấn
|
- Phòng TN&MT cấp
huyện;
- MTTQVN & các
tổ chức đoàn thể xã;
- Người dân.
|
|
|
|
31.440.000
|
36.550.000
|
2021 - 2025
|
Hỗ trợ kinh phí cho
hoạt động thu gom, vận chuyển bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng từ bể
chứa đến điểm tập kết giao vận chuyển xử lý: 511 Ấp, khu vực x 1 Tổ/ấp, khu vực
x 5 người/tổ x 2 lần thu gom, vận chuyển/năm x 5 năm = 25.550 lượt người.
|
UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
- MTTQVN & các
tổ chức đoàn thể huyện;
- UBND cấp xã;
- Người dân.
|
|
|
|
5.110.000
|
6
|
Hoàn thành nhà máy
điện rác
|
Xử lý CTRSH trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang
|
2021-2025
|
Hoàn thành xây dựng
nhà máy điện rác đảm bảo đi vào hoạt động để xử lý rác sinh hoạt của tỉnh.
|
Chủ đầu tư
|
- Các sở, ngành có
liên quan;
- UBND huyện Phụng
Hiệp.
|
|
|
|
1.320.000.000
|
1.320.000.000
|
III
|
Xử lý chất thải
rắn sinh hoạt, bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
và đúng quy định
|
|
|
-
|
117.186.580
|
-
|
200.000
|
117.386.580
|
1
|
Chi phí xử lý CTRSH
tại nhà máy điện rác
|
Xử lý CTRSH trên địa
bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu BVMT
|
2022-2025
|
Năm 2022: 210 tấn/ngày
x 365 ngày/năm = 76.650 tấn
|
UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
- Sở TN&MT; Sở
TC; Sở XD;
- Đơn vị thu gom
CTRSH.
|
|
114.475.680
|
|
|
114.475.680
|
Năm 2023 : 214 tấn/ngày
x 365 ngày/năm = 78.110 tấn
|
Năm 2024: 218 tấn/ngày
x 365 ngày/năm = 79.570 tấn
|
Năm 2025: 222 tấn/ngày
x 365 ngày/năm = 81.030 tấn
|
2
|
Chi phí xử lý bao
gói thuốc BVTV sau sử dụng
|
Xử lý bao gói thuốc
BVTV sau sử dụng đúng quy định
|
2021-2025
|
Thuê xử lý Năm 2021
(đạt 10% khối lượng phát sinh): 9.703kg
|
UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
- Sở TN&MT; Sở
NN&PTNT;
- MTTQVN & các
tổ chức đoàn thể huyện;
- UBND cấp xã;
- Doanh nghiệp, người
dân.
|
|
2.710.900
|
|
200.000
|
2.910.900
|
Thuê xử lý Năm 2022
(đạt 20% khối lượng phát sinh): 19.406kg
|
Thuê xử lý Năm 2023
(đạt 30% khối lượng phát sinh): 29.109kg
|
Thuê xử lý năm 2024
(đạt 40% khối lượng phát sinh): 38.812kg
|
Thuê xử lý năm 2025
(đạt 50% khối lượng phát sinh): 48.515kg
|
IV
|
Cải tạo, khắc
phục ô nhiễm môi trường các bãi rác hiện hữu
|
|
|
51.900.000
|
|
51.900.000
|
-
|
103.800.000
|
1
|
Cải tạo, khắc phục
ô nhiễm môi trường bãi rác Tân Tiến
|
Khắc phục ô nhiễm
bãi rác Tân Tiến
|
2023-2025
|
Thực hiện các hạng
mục đóng cửa, cải tạo, khắc phục ô nhiễm bãi rác Tân Tiến (Diện tích: 11.152
m2).
|
Chủ đầu tư
|
Sở TN&MT; Sở
XD; Sở KH&ĐT; Sở TC.
|
23.400.000
|
|
23.400.000
|
|
46.800.000
|
2
|
Cải tạo, khắc phục
ô nhiễm môi trường bãi rác Long Mỹ
|
Khắc phục ô nhiễm
bãi rác Long Mỹ
|
2023-2025
|
Thực hiện các hạng
mục đóng cửa, cải tạo, khắc phục ô nhiễm bãi rác Long Mỹ (Diện tích 13.349 m2).
|
Chủ đầu tư
|
Sở TN&MT; Sở
XD; Sở KH&ĐT; Sở TC.
|
28.500.000
|
|
28.500.000
|
|
57.000.000
|
B
|
Giai đoạn
2026-2030
|
|
|
-
|
286.601.900
|
-
|
36.950.000
|
323.551.900
|
1
|
Tuyên truyền về bảo
vệ môi trường trên phương tiện thông tin đại chúng
|
Nâng cao nhận thức
và trách nhiệm bảo vệ môi trường của người dân
|
2026 -2030
|
Xây dựng chuyên đề
phát trên các phương tiện thông tin đại chúng (4 chuyên đề /năm x 5 năm = 20
chuyên đề).
|
Sở TN&MT
|
- Sở TT&TT;
- Đài PTTH Hậu
Giang.
|
|
1.000.000
|
|
|
1.000.000
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí cho
Tổ vệ sinh môi trường ở địa phương thực hiện thu gom, vận chuyển CTRSH, bao
gói thuốc BVTV sau sử dụng
|
Duy trì hoạt động Tổ
thu gom để thu gom, vận chuyển CTRSH và bao gói thuốc BVTV để chuyển giao vận
chuyển, xử lý
|
2026-2030
|
Hỗ trợ kinh phí cho
hoạt động thu gom rác (sau phân loại) từ hộ gia đình đến điểm tập kết giao vận
chuyển, xử lý: 524 Ấp, khu vực x 1 tổ/ấp, khu vực x 5 năm = 2.620 tổ.
|
UBND các phường, thị
trấn
|
- Phòng TN&MT cấp
huyện;
- MTTQVN & các
tổ chức đoàn thể xã;
- Người dân.
|
|
|
|
31.440.000
|
36.550.000
|
2026-2030
|
Hỗ trợ kinh phí cho
hoạt động thu gom, vận chuyển bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng từ bể
chứa đến điểm tập kết giao vận chuyển xử lý: 511 Ấp, khu vực x 1 Tổ/ấp, khu vực
x 5 người/tổ x 2 lần thu gom, vận chuyển/năm x 5 năm = 25.550 lượt người.
|
UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
- MTTQVN & các
tổ chức đoàn thể huyện;
- UBND cấp xã;
- Người dân.
|
|
|
|
5.110.000
|
3
|
Chi phí xử lý CTRSH
tại nhà máy điện rác
|
Xử lý CTRSH trên địa
bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu BVMT
|
2026-2030
|
Xử lý rác tại nhà
máy điện rác từ năm 2026 - 2030: 420 tấn/ngày x 365 ngày/năm x 5 năm =
766.550 tấn.
|
UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
- Sở TN&MT; Sở
TC; Sở XD;
- Đơn vị thu gom
CTRSH.
|
|
278.239.500
|
|
|
278.239.500
|
4
|
Chi phí xử lý bao
gói thuốc BVTV sau sử dụng
|
Xử lý bao gói thuốc
BVTV sau sử dụng đúng quy định
|
2026-2030
|
Thuê xử lý Năm 2026
(đạt 60% khối lượng phát sinh): 9.703kg
|
UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
- Sở TN&MT; Sở
NN&PTNT;
- MTTQVN & các
tổ chức đoàn thể huyện;
- UBND cấp xã;
- Doanh nghiệp, người
dân.
|
|
7.362.400
|
|
400.000
|
7.762.400
|
Thuê xử lý Năm 2027
(đạt 70% khối lượng phát sinh): 67.921kg
|
Thuê xử lý Năm 2028
(đạt 80% khối lượng phát sinh): 77.624kg
|
Thuê xử lý năm 2029
(đạt 90% khối lượng phát sinh): 87.327kg
|
Thuê xử lý năm 2030
(đạt 100% khối lượng phát sinh): 97.030kg
|