Quyết định 50/2024/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu | 50/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 13/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký | Trương Cảnh Tuyên |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2024/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM VÀ MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính, thu tiền thuê đất.
b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quyết định cho thuê đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
c) Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền thuê đất.
Điều 2. Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất
Mục đích sử dụng đất thuê |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
1. Nhóm đất phi nông nghiệp |
|
|
|
a) Đất ở |
1,50% |
1,25% |
1,00% |
b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
1,50% |
1,25% |
1,00% |
c) Đất sử dụng vào mục đích công cộng |
1,25% |
1,00% |
0,75% |
d) Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp |
1,25% |
1,00% |
0,75% |
đ) Đất tôn giáo; đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt; đất có mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác |
1,25% |
1,00% |
0,75% |
2. Nhóm đất nông nghiệp |
1,00% |
0,75% |
0,50% |
Trong đó, các nhóm được xác định như sau:
a) Nhóm 1 gồm các khu vực, tuyến đường trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại các phường thuộc thành phố Vị Thanh, thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang.
b) Nhóm 2 gồm các khu vực, tuyến đường trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại các phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
c) Nhóm 3 gồm các khu vực, tuyến đường trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại các xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Trường hợp thực hiện theo hình thức đấu giá thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá.
2. Mức đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm