HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2022/NQ-HĐND
|
Bắc
Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG
VIÊN, HỌC SINH NĂNG KHIẾU THỂ THAO TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 14 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số
chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập
trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu
thể thao;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh
dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 402/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo
thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi thực
hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành
tích cao; huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng
khiếu thể thao cấp tỉnh, đội tuyển thể thao huyện, thành phố; hỗ trợ chế độ
dinh dưỡng đối với huấn luyện viên năng khiếu thể thao tuyến cơ sở, học sinh
năng khiếu thể thao; chế độ đối với huấn luyện viên, vận
động viên khuyết tật; thuế huấn luyện viên; hỗ trợ vận động viên
được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia, đội tuyển trẻ Quốc
gia; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể
thao, trang thiết bị tập luyện thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động
viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Huấn luyện viên, vận động viên tập
trung, tập huấn và thi đấu quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi
tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao
thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao; huấn luyện viên, vận động
viên khi được cấp có thẩm quyền triệu tập, tập huấn và thi đấu.
2. Huấn luyện viên, vận động viên đội
tuyển năng khiếu thể thao cấp tỉnh, đội tuyển thể thao huyện, thành phố; huấn
luyện viên năng khiếu thể thao tuyến cơ sở, học sinh năng khiếu thể thao; vận động
viên được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia, đội tuyển trẻ Quốc gia; huấn luyện
viên, vận động viên khuyết tật.
3. Những người tham gia làm nhiệm vụ
tại các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được quy định tại Điều
2, khoản 7 Điều 3 Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng
12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao.
Điều 3. Nội dung,
mức chi, nguồn kinh phí thực hiện
1. Nội dung, mức chi thực hiện chế độ
dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên:
a) Trong thời gian tập trung tập luyện,
huấn luyện trong nước:
Đơn vị
tính: đồng/người/ngày.
Stt
|
Huấn
luyện viên, vận động viên
|
Mức
chi
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
240.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ của
tỉnh
|
200.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu
|
150.000
|
4
|
Đội tuyển huyện, thành phố
|
140.000
|
b) Trong thời gian tập trung thi đấu:
Đơn vị
tính: đồng/người/ngày.
Stt
|
Huấn
luyện viên, vận động viên
|
Mức
chi
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
320.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ của tỉnh
|
240.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu
|
240.000
|
4
|
Đội tuyển huyện, thành phố
|
230.000
|
c) Đối với các huấn luyện viên, vận động
viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và
thi đấu: Áp dụng theo mức chi như đối với huấn luyện viên, vận động viên đội
tuyển tỉnh.
2. Nội dung, mức chi thực hiện chế độ
dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, học sinh năng khiếu thể thao:
Đơn vị
tính: đồng/người/ngày.
Stt
|
Đối
tượng
|
Mức
chi
|
1
|
Huấn luyện viên năng khiếu thể thao
tuyến cơ sở
|
130.000
|
2
|
Học sinh năng khiếu thể thao tuyến
cơ sở
|
100.000
|
3. Thuê huấn luyện viên; hỗ trợ vận động viên được
triệu tập vào đội tuyển Quốc gia, đội tuyển trẻ Quốc gia:
Stt
|
Đối
tượng
|
Chế
độ/tháng
|
1
|
Thuê huấn luyện viên thể thao
|
tính theo mức lương cơ sở
|
-
|
Huấn luyện viên hợp đồng dưới 10
năm
|
3,5
lần
|
-
|
Huấn luyện viên hợp đồng từ 10 năm đến dưới 20 năm
|
4,5
lần
|
-
|
Huấn luyện viên hợp đồng từ 20 năm
trở lên
|
5,5
lần
|
2
|
Hỗ trợ vận động viên được triệu tập
vào đội tuyển Quốc gia, đội tuyển trẻ Quốc gia
|
đồng/người/tháng
|
-
|
Vận động viên được triệu tập vào đội
tuyển Quốc gia
|
5.000.000
|
-
|
Vận động viên được triệu tập vào đội
tuyển trẻ Quốc gia
|
3.000.000
|
4. Chế độ chi tiêu tài chính cho các
giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh:
a) Tiền ăn: Thành viên Ban Chỉ đạo,
Ban Tổ chức và các tiểu ban đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao, Hội khỏe
Phù Đổng; thành viên Ban Tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu: Mức chi tối đa không
quá 180.000 đồng/người/ngày.
b) Bồi dưỡng làm
nhiệm vụ tại các giải cấp tỉnh:
Stt
|
Chức
danh chuyên môn
|
Mức
chi
|
1
|
Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; trưởng,
phó các tiểu ban chuyên môn
|
95.000 đồng/người/ngày
|
2
|
Thành viên các tiểu ban chuyên môn
|
75.000 đồng/người/ngày
|
3
|
Lực lượng làm nhiệm vụ: Trật tự, bảo
vệ, công an, y tế, nhân viên phục vụ...
|
50.000 đồng/người/buổi
|
4
|
Trọng tài chính, giám sát
|
70.000 đồng/người/buổi (hoặc trận)
|
5
|
Thư ký, trọng tài khác
|
60.000 đồng/người/buổi (hoặc trận)
|
c) Bồi dưỡng làm
nhiệm vụ tại các giải cấp huyện:
Stt
|
Chức
danh chuyên môn
|
Mức
chi
|
1
|
Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn
|
75.000 đồng/người/ngày
|
2
|
Thành viên các tiểu ban chuyên môn
|
65.000 đồng/người/ngày
|
3
|
Lực lượng làm nhiệm vụ: Trật tự, bảo
vệ, công an, y tế, nhân viên phục vụ
|
40.000 đồng/người/buổi
|
4
|
Trọng tài chính, giám sát
|
70.000 đồng/người/buổi
(hoặc trận)
|
5
|
Thư ký, trọng tài khác
|
60.000 đồng/người/buổi (hoặc trận)
|
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính
theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu
thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm
việc mà tính theo buổi thi đấu, trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được
tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày.
d) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu
hành, xếp hình, xếp chữ đối với đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao cấp
tỉnh: Thực hiện mức chi tối đa theo điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL.
5. Chế độ, trang thiết bị tập luyện
và chính sách xã hội:
a) Chế độ trang thiết bị tập luyện
hàng năm đối với:
Vận động viên, học sinh năng khiếu thể
thao tỉnh Bắc Giang (Theo Phụ lục 01 ban
hành kèm theo Nghị quyết này).
Vận động viên đội tuyển trẻ, đội tuyển
tỉnh (Theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
b) Trang thiết bị trong thời gian tập
huấn từ một tháng trở lên; trong thời gian tham gia đại hội
thể dục thể thao, hội thi thể thao toàn quốc (Theo Phụ lục 03 ban hành kèm
theo Nghị quyết này).
c) Trang thiết bị thi đấu đối với các
đội tuyển thể thao của tỉnh (Theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Nghị quyết
này).
d) Trang thiết bị huấn luyện hàng năm
đối với huấn luyện viên năng khiếu thể thao tuyến cơ sở, huấn luyện viên các đội
tuyển thể thao của tỉnh (Theo Phụ lục 05
ban hành kèm theo Nghị quyết này).
đ) Chế độ chính sách xã hội đối với
huấn luyện viên, vận động viên: Áp dụng theo Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều
7 Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một
số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập
trung tập huấn, thi đấu.
6. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước
cấp kinh phí thực hiện; nhiệm vụ thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
18/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao
thành tích cao; hỗ trợ dinh dưỡng đối với học sinh năng khiếu thể thao; chế độ
chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư
pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh,
UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc
Giang;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ
chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan, sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khoá
XIX;
- Thường trực; Huyện ủy, HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thu Hồng
|
PHỤ LỤC 01
CHẾ ĐỘ TRANG THIẾT BỊ TẬP LUYỆN HÀNG NĂM ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG
VIÊN, HỌC SINH NĂNG KHIẾU THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND
ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh)
Trang bị
tập luyện thường xuyên
|
Vật, Judo, JuJitshu
|
Đá cầu
|
Cầu mây
|
Cầu lông
|
Các môn võ, Boxing
|
Điền kinh
|
B.
chuyền B. ném
|
Cờ vua, Cờ tướng
|
Bóng đá
|
Bóng bàn
|
Bơi lội
|
Cử tạ
|
Quần vợt
|
Quần áo dài
thể thao
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
Quần áo ngắn
thể thao
|
04 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
03 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
Giầy tập thể
lực + tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
04 đôi giầy, 06 đôi tất
|
04 đôi giầy, 06 đôi tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
04 đôi giầy, 06 đôi tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
Dây nhẩy
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
Bao gối, bó
gót
|
02 đôi
|
02 đôi
|
02 đôi
|
02 đôi
|
02 đôi
|
02 đôi
|
02 đôi
|
|
02 đôi
|
02 đôi
|
|
02 đôi
|
02 đôi
|
Ken cổ tay
|
|
|
|
02 đôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 đôi
|
Quần áo
chuyên dùng
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
|
02 bộ
|
01 bộ
|
02 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
Giầy chuyên
dùng + tất
|
01 đôi giầy, 02 đôi tất
|
02 đôi giầy, 03 đôi tất
|
02 đôi giầy, 03 đôi tất
|
02 đôi giầy, 03 đôi tất
|
02 đôi giầy, 03 đôi tất
|
02 đôi giầy, 03 đôi tất
|
02 đôi giầy, 03 đôi tất
|
|
02 đôi giầy, 03 đôi tất
|
01 đôi giầy, 02 đôi tất
|
|
01 đôi giầy, 02 đôi tất
|
02 đôi giầy, 02 đôi tất
|
Quả cầu, quả
bóng
|
|
01 quả/ người/ ngày
|
05 quả
|
02 quả/ người/ ngày
|
|
|
05 quả
|
|
05 quả
|
10 quả/
người/ tháng
|
|
|
06 ống/ người/ tháng
|
Bộ binh
khí, lưới, bàn cờ treo
|
|
04 lưới/ năm/đội (tóp)
|
02 lưới/ năm/ đội (lớp)
|
04 lưới/ năm/đội (lớp);
|
01 bộ B.khí/ năm/đội
|
|
02 bộ lưới/ đội/năm
|
01 bộ bàn cờ treo/lớp
|
02 bộ lưới/đội, lớp/năm
|
04 bộ lưới /đội/năm
|
|
|
01 lưới đội/năm
|
Vợt, cước,
lưới, đinh giầy
|
|
|
|
01 vợt, 03 bộ cước
|
|
02 bộ đinh giầy
|
|
|
|
01 vợt 2 mặt vợt
|
|
|
01 vợt, 03 bộ cước
|
Khăn, mũ,
gang, kính, cuky, bảo vệ răng, hàm, bảo vệ ống quyển, đai bụng, khố, đích,
dây kháng lực.
|
02 khố 02 dây kháng lực
|
02 dây kháng lực
|
02 khăn 01 kính 02 dây kháng lực
|
|
01 mũ, 02 đôi găng tay, 01 Cuky, 01 Bảo vệ răng, 01
đôi bảo vệ ống quyển 02 dây kháng lực
|
|
02 đôi găng thủ môn
|
|
02 đôi găng thủ môn, 02 đôi bảo vệ ống quyển
|
|
|
01 đai bụng
|
02 mũ, 02 dây kháng lực
|
Ghi chú: Trang thiết bị quần áo dài, quần áo ngắn thể thao, giầy tập thể lực, tất, dây nhẩy, bó gót, bao gối, ken cổ tay, quần áo chuyên dùng, giầy
chuyên dùng, bàn quân cờ, vợt, cước, đinh giầy, khăn, mũ, găng, kính, cuky, bảo
vệ răng, hàm, bảo vệ ống quyển, đai bụng, khố,
đích, dây kháng lực đối với vận động viên, học sinh
năng khiếu thể thao trong Phụ lục này được tính cho
01 người/năm. Các trang
thiết bị khác như trong
Phụ lục. Riêng môn Cờ vua, Cờ tướng hàng năm được trang bị tài liệu huấn luyện bao gồm: Sách, biên bản thi đấu, phần mềm thi đấu cờ...
PHỤ LỤC 02
CHẾ ĐỘ TRANG THIẾT BỊ TẬP LUYỆN HÀNG NĂM
ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN ĐỘI TUYỂN TRẺ, ĐỘI TUYỂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh)
Trang bị tập luyện thường xuyên
|
Vật, Judo, JuJitshu
|
Đá cầu
|
Cầu mây
|
Cầu lông
|
Các môn võ, Boxing
|
Điền kinh
|
B.chuyền B. ném
|
Cờ vua, Cờ tướng
|
Bóng đá
|
Bóng bàn
|
Bơi lội
|
Cử tạ
|
Quần vợt
|
Quần áo dài
thể thao
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
Quần áo ngắn
thể thao
|
04 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
03 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
Giày tập thể
lực + tất
|
02 đôi giầy, 03 đôi tất
|
02 đôi giầy, 03 đôi tất
|
02 đôi giầy, 03 đôi tất
|
02 đôi giầy, 03 đôi tất
|
02 đôi giầy, 03 đôi tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
02 đôi giầy, 03 đôi tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
02 đôi giầy, 03 đôi tất
|
02 đôi giầy, 03 đôi tát
|
02 đôi giầy, 03 đôi tất
|
02 đôi giầy, 03 đôi tất
|
Dây nhẩy
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
Bao gối, bó
gót
|
02 đôi
|
02 đôi
|
02 đôi
|
02 đôi
|
02 đôi
|
02 đôi
|
02 đôi
|
|
02 đôi
|
02 đôi
|
|
02 đôi
|
02 đôi
|
Ken cổ tay
|
|
|
|
02 đôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 đôi
|
Quần áo
chuyên dùng
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
04 bộ
|
04 bộ
|
|
04 bộ
|
02 bộ
|
04 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
Giầy chuyên
dùng + tất
|
02 đôi giầy, 04 đôi tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
02 đôi giầy, 04 đôi tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
02 đôi giầy, 04 đôi tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
02 đôi giầy, 04 đôi tất
|
|
02 đôi giầy, 04 đôi tất
|
02 đôi giầy, 04 đôi tất
|
|
02 đôi giầy, 04 đôi tất
|
03 đôi giầy, 05 đôi tất
|
Quả cầu, quả
bóng
|
|
02 quả/ người/ ngày
|
05 quả/ người/ năm
|
03 quả/ người/ ngày
|
|
|
05 quả/người /năm
|
|
05 quả/ người/ năm
|
10 quả/ người/ tháng
|
|
|
09 ống/ người/ tháng
|
Vợt, cước,
lưới, đinh giầy
|
|
04 lưới/ năm/ đội (lớp)
|
02 lưới/ năm/đội (lớp)
|
02 vợt, 06 bộ cước, 04 lưới/ năm/đội (lớp);
|
01 bộ B.khí/ năm/đội
|
02 bộ đinh giầy
|
02 bộ lưới/ đội/năm
|
|
02 bộ lưới/đội, lớp/năm
|
01 vợt 2 mặt vợt, 041 bộ lưới /đội/năm
|
|
|
02 vợt 06 bộ cước 1
lưới/ đội/năm
|
Khăn, mũ,
găng, kính, cuky, bảo vệ răng, hàm, bảo vệ ống quyển, đai bụng, khố, đích,
dây kháng lực.
|
02 khố, 02 dây kháng lực
|
02 dây kháng lực
|
02 khăn, 01 kính, 02 dây kháng lực
|
|
01 mũ, 02 đôi găng tay, 01 Cuky, 01 Bảo vệ tăng, 01 đôi
Bảo vệ ống quyển; 02 dây kháng lực
|
|
02 đôi găng thủ môn
|
|
02 đôi găng thủ môn, 02 đôi bảo vệ ống quyển
|
|
02 mũ, 02 kinh
|
01 đai bụng/
|
02 mũ, 02 dây kháng lực
|
Ghi chú: Trang thiết bị quần áo dài, quần áo
ngắn thể thao, giầy tập thể lực, tất, dây nhẩy, bó gót, bao gối, ken cổ tay, quần áo chuyên
dùng, giầy chuyên dùng, bàn quân cờ, vợt, cước, đinh giầy, khăn, mũ, găng, kính, cuky, bảo vệ răng, hàm, bảo vệ ống quyển,
đai bụng, khố, đích, dây kháng lực đối với vận động
viên, học sinh năng khiếu thể thao trong Phụ lục này được tính cho 01 người/năm. Các trang thiết bị khác như trong Phụ lục. Riêng môn Cờ vua, Cờ tướng
hàng năm được trang bị tài liệu huấn luyện bao gồm: Sách, biên bản thi đấu, phần mềm thi đấu cờ...
PHỤ LỤC 03
TRANG THIẾT BỊ TRONG THỜI GIAN TẬP HUẤN TỪ
MỘT THÁNG TRỞ LÊN, TRONG THỜI GIAN THAM GIA ĐẠI HỘI THỂ DỤC THỂ THAO, HỘI THI
THỂ THAO TOÀN QUỐC ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC ĐỘI TUYỂN THỂ THAO CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh)
Trang bị tập
luyện thường xuyên
|
Vật, Judo, JuJitshu
|
Đá
cầu
|
Cầu
mây
|
cầu
lông
|
Các
môn võ, Boxing
|
Điền
kinh
|
Bóng
chuyền/ Bóng ném
|
Cờ
vua, Cờ tướng
|
Bóng
đá
|
Bóng
bàn
|
Bơi lội
|
Cử
tạ
|
Quần
vợt
|
Các
môn không đào tạo tập chung thường xuyên
|
Quần áo dài thể thao (Sovec) tham
gia Đại hội TDTT, Hội thi thể thao toàn quốc
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
Quần áo ngắn thể thao
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
02 bộ
|
01 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
01 bộ
|
02 bộ
|
Giầy chuyên dùng + tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
Giầy Thể lực +
tất
|
|
|
|
|
|
|
02
đôi giầy, 03 đôi tất
|
|
02
đôi giầy, 03 đôi tất
|
02 đối
giầy, 03 đôi tất
|
|
02
đôi giầy, 03 đôi tất
|
|
02
đôi giầy, 03 đôi tất
|
Ghi chú: Trang thiết bị trong thời gian thi đấu theo
giải thi đấu; trang thiết bị trong thời gian tập huấn
đối với vận động viên các đội tuyển thể thao của tỉnh
trong Phụ lục này được tính cho 01 người/năm.
PHỤ LỤC 04
TRANG THIẾT BỊ THI ĐẤU ĐỐI VỚI CÁC ĐỘI TUYỂN
THỂ THAO CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày
12/7/2022 của HĐND tỉnh)
Trang
bị tập luyện thường xuyên
|
Vật, Judo,
JuJitshu
|
Đá
cầu
|
Cầu
mây
|
Cầu
lông
|
Các
môn võ, Boxing
|
Điền
kinh
|
Bóng
chuyền /Bóng ném
|
Cờ
vua, Cờ tướng
|
Bóng
đá
|
Bóng
bàn
|
Bơi lội
|
Cử
tạ
|
Quần
vợt
|
Quần áo thi đấu
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
Giáp thi đấu
các môn võ
|
|
|
|
|
01
đôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trang thiết bị trong thời gian thi đấu đối
với các đội tuyển thể
thao của tỉnh tại Phụ lục này được tính cho 01 người/năm.
PHỤ LỤC 05
TRANG THIẾT BỊ HUẤN LUYỆN HÀNG NĂM ĐỐI VỚI
HUẤN LUYỆN VIÊN NĂNG KHIẾU THỂ THAO TUYẾN CƠ SỞ, HUẤN LUYỆN VIÊN CÁC ĐỘI TUYỂN
THỂ THAO CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh)
Trang
bị tập luyện thường xuyên
|
Vật, Judo,
JuJitshu
|
Đá
cầu
|
Cầu mây
|
Cầu
lông
|
Các
môn võ, Boxing
|
Điền
kinh
|
B.chuyền/
B. ném
|
Cờ
vua, Cờ tướng
|
Bóng
đá
|
Bóng
bàn
|
Bơi
lội
|
Cử
tạ
|
Quần
vợt
|
Quần áo dài thể thao (Sovec)
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
01 bộ
|
Quần áo ngắn thể
thao
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
02 bộ
|
Giầy chuyên dùng + tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01 đôi
giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01
đôi giầy, 02 đôi tất
|
01 đôi
giầy, 02 đôi tất
|
Giầy ba ta + tất
|
02
đôi giày, 03 đôi tất
|
02
đôi giầy, 03 đôi tất
|
02
đôi giầy, 03 đôi tất
|
02
đôi giầy, 03 đôi tất
|
02
đôi giầy, 03 đôi tất
|
02
đôi giầy, 03 đôi tất
|
02
đôi giầy, 03 đôi tất
|
02
đôi giầy, 03 đôi tất
|
02
đôi giầy, 03 đôi tất
|
02
đôi giầy, 03 đôi tất
|
02
đôi giày, 03 đôi tất
|
02
đôi giầy, 03 đôi tất
|
02
đôi giầy, 03 đôi tất
|
Đồng hồ bấm
giây, còi
|
01
chiếc
|
01
chiếc
|
01
chiếc
|
01
chiếc
|
01
chiếc
|
01
chiếc
|
01
chiếc
|
01
chiếc
|
01
chiếc
|
01
chiếc
|
01
chiếc
|
01
chiếc
|
01
chiếc
|
Vợt, cước
|
|
|
|
01 vợt, 03 bộ cước
|
|
|
|
|
|
01 vợt
03 bộ mặt vợt
|
|
|
01 vợt
03 bộ cước
|
Ghi chú: Trang thiết bị huấn luyện hàng năm đối với huấn luyện viên các đội tuyển
thể thao của tỉnh tại Phụ lục này được tính cho 01 người/năm.