HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2020/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 4
tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC HỖ TRỢ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐIA
PHƯƠNG CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC
ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày
23 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy
định nội dung chi, mức hỗ trợ từ nguôn ngân sách nhà nước cho các hoạt động khuyến
nông trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội
dung chi và mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến
nông trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2020
và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Chánh, Phó VP Đoàn ĐBQH, HĐNĐ và UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PC.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC HỖ TRỢ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHO CÁC HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 4 tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điểu 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung chi và mức hỗ trợ từ
nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông và chuyển giao công
nghệ trong nông nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động khuyến
nông trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyển
nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp tại tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí cho các hoạt động
khuyến nông do tỉnh quản lý.
2. Ngân sách huyện, thị xã, thành phố bảo đảm kinh
phí cho các hoạt động khuyến nông theo phân cấp quản lý.
3. Ngân sách xã, phường, thị trấn bảo đảm kinh phí
cho các hoạt động khuyến nông theo phân cấp quản lý.
4. Nguồn kinh phí lồng ghép với các chương trình, dự
án khác để thực hiện mục tiêu của khuyến nông.
5. Ngoài nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước, khuyến
khích các tổ chức, cá nhân sử dụng các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật để thực hiện hoạt động khuyến nông. Các tổ chức, cá nhân được vận
dụng các quy định ban hành kèm theo Nghị quyết này trong việc tiếp nhận, sử dụng
các nguồn kinh phí hợp pháp khác khi thực hiện hoạt động khuyến nông.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung chi, mức hỗ trợ
bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu
bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn
nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đổi
với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
2. Chi thù lao giảng viên, trợ giảng; phụ cấp tiền
ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng viên, trợ giảng;
chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ thuật: Mức chi thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
38/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về
mức chi đối với một số nội dung: đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; đảm bảo
trật tự an toàn giao thông; hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội; bảo đảm hoạt động của
Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện; quà tặng chúc thọ, mừng thọ người
cao tuổi.
3. Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ
lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát giữa giờ; tổ chức cho học
viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ
học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; thuê phiên dịch và biên dịch (nếu
có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông
thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện,
nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản
chi trực tiếp khác): Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với nhà cung cấp
theo các quy định liên quan.
4. Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, nơi ở, tài liệu
học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến
nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng chuyển giao công nghệ.
a) Đối với đối tượng chuyển giao công nghệ theo quy
định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ:
Được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm
tài liệu tham khảo). Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí
chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ, gom chi phí điện,
nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ
100% chi phí theo quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Đối với các đối tượng chuyển giao công nghệ không
hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ thêm các khoản: 100% chi phí tiền
ăn theo mức quy định tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái; hỗ trợ tiền
đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ
15 km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản
thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ,
mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ
5 km trở lên.
b) Đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ
theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ:
Được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm
tài liệu tham khảo). Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí
chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước,
chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100%
chi phí theo quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2017/NQ- HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Đối với đối tượng là nông dân sản xuất nhỏ, nông
dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí tiền ăn theo mức quy định tại
Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày ngày 25
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái; hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên. Riêng đối với người
khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt
khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
Người nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, tổ
viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác hoạt động sản xuất,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại bằng 50%
mức quy định đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ là người nông dân sản
xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo nêu trên.
Riêng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trực tiếp hoạt
động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học (không
bao gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
5. Chi khảo sát, học tập trong và ngoài nước
a) Đối với khảo sát, học tập trong nước, mức chi
theo quy định tại Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi
hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái, riêng mức chi hỗ trợ tiền ăn áp dụng theo
quy định tại khoản 4 Điều này.
b) Đối với khảo sát, học tập ngoài nước, mức chi thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà
nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.
Điều 5. Nội dung chi, mức chi
thông tin tuyên truyền
1. Tuyên truyền qua hệ thống truyền thông đại
chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông; bản tin,
trang thông tin điện tử khuyến nông.
a) Hằng năm, căn cứ nhu cầu và khả năng kinh phí
khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ quan khuyến nông xây
dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến nông trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ
quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp đặt hàng giao
nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi nhuận bút cho tác phẩm đăng trên Bản tin
khuyến nông, trang thông tin điện tử khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến
nông và tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng. Mức chi thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định về chế độ nhuận bút đối với cơ quan
báo chí địa phương và hoạt động xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn
tỉnh Yên Bái (thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020); Quyết định số
07/2020/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban
hành quy định về chế độ nhuận bút đối với cơ quan báo chí địa phương và hoạt động
xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Yên Bái (thực hiện từ ngày
01 tháng 01 năm 2021) và Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật,
nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
2. Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội thảo, tham quan học
tập.
Thực hiện theo quy định về mức chi tổ chức hội nghị
tại Mục 2 Chương II Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND
ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Riêng mức chi chủ tọa và ban cố vấn, báo cáo viên,
bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa đàm, hội thảo theo dự toán được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt được vận dụng mức chi quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định
số 24/2017/QĐ- UBND ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12
năm 2015 ban hành định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Yên Bái.
3. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết khuyến nông, Hội
nghị giao ban khuyến nông vùng. Mức chi thực hiện theo quy định về mức chi tổ
chức hội nghị tại Mục 2 Chương II Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
4. Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng nông nghiệp Việt
Nam cấp khu vực, cấp quốc gia. Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng (trên cơ sở
giá đấu thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có
thẩm quyền phê duyệt); chi thông tin tuyên truyền hội chợ, chi hoạt động của
Ban tổ chức.
5. Tổ chức hội thi, tuyên truyền, vận động về các
hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở các
khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Thông tư liên tịch số
43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy đinh nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các
cấp và các quy định liên quan của cấp có thẩm quyền.
6. Chi ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng
và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều 6. Nội dung chi, mức chi
xây dựng và nhân rộng mô hình
1. Chi hỗ trợ giống, thiết bị, vật tư thiết yếu.
a) Mô hình trình diễn ở địa bàn khó khăn, đặc biệt
khó khăn địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo
công bố của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ 100% chi phí về giống, thiết bị, vật
tư thiết yếu để xây dựng mô hình.
b) Mô hình trình diễn ở địa bàn còn lại trên địa
bàn tỉnh được hỗ trợ 70% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng
mô hình.
2. Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng kết mô hình.
a) Chi tài liệu, văn phòng phẩm, vật tư thực hành,
thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê xe. Mức chi thực hiện
theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp được lựa chọn.
b) Chi hỗ trợ tiền ăn theo quy định tại khoản 4 Điều
4 của Quy định này; chi hỗ trợ tiền nước uống theo quy định tại Điều 8 Quy định
ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa
bàn tỉnh Yên Bái.
c) Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm
biên soạn tài liệu): Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định
ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về mức chi đối với một số nội dung: đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức; đảm bảo trật tự an toàn giao thông; hoạt động giám sát, phản
biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã
hội; bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện; quà tặng
chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi.
3. Chi thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo,
tham quan học tập nhân rộng mô hình: Mức chi áp dụng theo quy định tại Điều 4
và Điều 5 của Quy định này.
4. Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình
diễn tính bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê.
Điều 7. Nội dung chi, mức chi
tư vấn và dịch vụ khuyến nông
1. Đối với tư vấn thông qua đào tạo, tập huấn, diễn
đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Đối với tư vấn thông qua các phương tiện truyền
thông, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Quy định
này.
3. Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn và dịch vụ
thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Mức chi thực hiện theo thỏa thuận, hợp đồng căn
cứ quy định pháp luật liên quan.
Điều 8. Nội dung, mức chi hợp
tác quốc tế về khuyến nông
1. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành, theo
các hiệp định, nghị định thư hoặc thỏa thuận, hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa
các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. Đón tiếp các đoàn khách nước ngoài vào làm việc:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại
Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ
chi tiếp khách trong nước.
Điều 9. Nội dung chi khác
1. Thuê chuyên gia trong và ngoài nước phục vụ hoạt
động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông: Áp dụng theo Thông
tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước
làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng
theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
2. Mua bản quyền tác giả, công nghệ mới phù hợp để
chuyển giao gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Mức
chi theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên liên quan theo quy định pháp luật.
3. Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị phục
vụ cho hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức và dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Quản lý nhiệm vụ khuyến nông
a) Cơ quan quản lý khuyến nông được trích 3% nguồn
kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để phục vụ
công tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung
và kinh phí trước khi thực hiện. Một số nội dung chi được quy định như sau:
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính
sách, chiến lược phát triển khuyến nông, định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông;
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ khuyến nông; xây dựng, khảo sát đánh giá, kiểm
tra giám sát, nghiệm thu, quyết toán, tổng kết, báo cáo và quản lý các chương
trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông, gồm: Chi thuê chuyên gia, lao động (nếu
có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu
chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê phương tiện, vé máy bay và
chi khác (nếu có) theo định mức, chế độ tàí chính hiện hành.
Chi hội đồng tư vấn, thẩm định, xác định, đánh giá,
nghiệm thu chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông. Các đơn vị căn cứ quy định
của cơ quan có thẩm quyền để quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị
thành các yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn, nội dung công việc và các mức chi cụ thể
theo công lao động cho các thành viên tham gia hội đồng.
b) Tổ chức chủ trì và đơn vị ưiển khai thực hiện dự
án, nhiệm vụ khuyến nông được trích 5% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có
thẩm quyền giao dự toán trong năm để chi cho công tác tổ chức thực hiện, quản
lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và chi khác. Mức chi thực
hiện theo quy định hiện hành.
5. Các khoản chi khác phục vụ hoạt động khuyến nông
theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì các nội dung
được dẫn chiếu áp dụng theo văn bàn mới.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các
cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan kịp thời phản ánh để Hội đồng nhân dân
tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.