Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND7 về kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư - xây dựng năm 2009 do Tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu | 19/2009/NQ-HĐND7 |
Ngày ban hành | 24/07/2009 |
Ngày có hiệu lực | 03/08/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Vũ Minh Sang |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2009/NQ-HĐND7 |
Thủ Dầu Một, ngày 24 tháng 7 năm 2009 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH VỐN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG NĂM 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII – KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1741/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư - xây dựng năm 2009; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-HĐND-KTNS ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư - xây dựng năm 2009 là 2.460 tỷ đồng, tăng 218,5 tỷ đồng so với kế hoạch đầu năm (kèm theo Phụ lục).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư – xây dựng năm 2009 theo đúng quy định pháp luật về đầu tư - xây dựng, đồng thời cần tập trung một số vấn đề sau:
- Tập trung vốn, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình trọng điểm, các dự án quan trọng.
- Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội - quản lý nhà nước; giải quyết kịp thời các nhu cầu bức xúc về giao thông, cấp thoát nước, môi trường, giáo dục, y tế, trụ sở làm việc, cơ sở vật chất quốc phòng an ninh,…
- Chỉ đạo các ngành, các cấp thực hiện tốt công tác đầu tư – xây dựng và kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nhằm góp phần hoàn thành tốt kế hoạch năm 2009.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH VỐN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG
NĂM 2009
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2009/NQ-HĐND7 ngày 24 tháng 7 năm 2009 của
HĐND tỉnh Bình Dương)
|
|
|
|
|
ĐVT: triệu đồng |
|
|
Stt |
Danh mục |
Kế hoạch |
Giá trị |
Ước giá |
Kế hoạch |
So sánh |
|
4/3 |
5/3 |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
TỔNG CỘNG |
2,242,399 |
753,199 |
1,138,688 |
2,460,890 |
33.6 |
50.8 |
A |
VỐN TỈNH QUẢN LÝ |
1,269,509 |
461,438 |
650,891 |
1,430,384 |
36.3 |
51.3 |
I |
Vốn xổ số kiến thiết |
39,650 |
3,313 |
28,080 |
35,030 |
8.4 |
70.8 |
II |
Vốn đầu tư xây dựng tập trung (trong đó: Vốn ODA 20 tỷ) |
1,229,859 |
458,125 |
622,811 |
1,395,354 |
37.3 |
50.6 |
1 |
Chuẩn bị đầu tư - Chuẩn bị thực hiện dự án (trong đó: Vốn ODA 8 tỷ) |
406,029 |
217,487 |
231,038 |
572,165 |
53.6 |
56.9 |
2 |
Thực hiện dự án (trong đó: Vốn ODA 12 tỷ) |
512,030 |
98,333 |
206,678 |
507,889 |
19.2 |
40.4 |
a |
Hạ tầng kinh tế |
387,750 |
81,844 |
143,799 |
370,359 |
21.1 |
37.1 |
|
- Cấp thoát nước - công cộng |
166,100 |
58,120 |
66,050 |
169,400 |
35.0 |
39.8 |
|
- Nông nghiệp - phát triển nông thôn |
8,100 |
2,000 |
8,595 |
12,915 |
24.7 |
106.1 |
|
- Giao thông |
213,550 |
21,724 |
69,154 |
188,044 |
10.2 |
32.4 |
b |
Văn hóa xã hội |
73,750 |
12,391 |
42,685 |
84,400 |
16.8 |
57.9 |
|
- Văn hoá thông tin - TDTT - PTTH |
63,750 |
12,277 |
42,276 |
72,808 |
19.3 |
66.3 |
|
- Chương trình ứng dụng CNTT vào quản lý |
10,000 |
114 |
409 |
11,592 |
1.1 |
4.1 |
c |
Quản lý Nhà nước và Quốc phòng - An ninh |
27,230 |
4,098 |
19,808 |
28,130 |
15.0 |
72.7 |
d |
Hỗ trợ tỉnh Bình Phước |
20,000 |
|
|
20,000 |
0.0 |
0.0 |
e |
Thanh quyết toán các công trình Hòan thành có giá trị quyết toán từ 500 triệu trở xuống |
|
|
|
5000 |
|
|
f |
Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia |
1,500 |
|
|
1,500 |
0.0 |
0.0 |
g |
Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu |
|
3,220 |
3,500 |
3,500 |
|
|
h |
Hỗ trợ Thị xã Thủ Dầu Một thực hiện Nghị quyết 66-NQ/TW |
171,900 |
96,758 |
104,748 |
171,900 |
56.3 |
60.9 |
i |
Hỗ trợ huyện - thị theo mục tiêu |
138,400 |
42,328 |
76,847 |
138,400 |
30.6 |
55.5 |
B |
VỐN HUYỆN - THỊ QUẢN LÝ |
972,890 |
291,761 |
487,797 |
1,010,506 |
30.0 |
50.1 |
|
Trong đó: - Vốn xổ số kiến thiết |
252,350 |
127,054 |
223,986 |
289,966 |
50.3 |
88.8 |
|
- Vốn phân cấp theo tỷ lệ điều tiết |
720,540 |
164,707 |
263,811 |
720,540 |
22.9 |
36.6 |
I |
Thị xã Thủ Dầu Một |
136,921 |
50,049 |
78,681 |
147,275 |
36.6 |
57.5 |
1 |
Vốn phân cấp theo tỷ lệ điều tiết |
98,821 |
21,283 |
35,000 |
98,821 |
21.5 |
35.4 |
2 |
Vốn xổ số kiến thiết |
38,100 |
28,766 |
43,681 |
48,454 |
75.5 |
114.6 |
II |
Huyện Thuận An |
207,633 |
57,579 |
78,130 |
211,033 |
27.7 |
37.6 |
1 |
Vốn phân cấp theo tỷ lệ điều tiết |
173,853 |
34,417 |
44,968 |
173,853 |
19.8 |
25.9 |
2 |
Vốn xổ số kiến thiết |
33,780 |
23,162 |
33,162 |
37,180 |
68.6 |
98.2 |
III |
Huyện Dĩ An |
206,371 |
14,072 |
34,298 |
208,371 |
6.8 |
16.6 |
1 |
Vốn phân cấp theo tỷ lệ điều tiết |
172,641 |
3,153 |
13,923 |
172,641 |
1.8 |
8.1 |
2 |
Vốn xổ số kiến thiết |
33,730 |
10,919 |
20,375 |
35,730 |
32.4 |
60.4 |
IV |
Huyện Bến Cát |
136,681 |
25,392 |
42,470 |
141,648 |
18.6 |
31.1 |
1 |
Vốn phân cấp theo tỷ lệ điều tiết |
93,141 |
862 |
3,340 |
93,141 |
0.9 |
3.6 |
2 |
Vốn xổ số kiến thiết |
43,540 |
24,530 |
39,130 |
48,507 |
56.3 |
89.9 |
V |
Huyện Tân Uyên |
93,230 |
54,270 |
82,973 |
95,173 |
58.2 |
89.0 |
1 |
Vốn phân cấp theo tỷ lệ điều tiết |
58,780 |
39,138 |
58,780 |
58,780 |
66.6 |
100.0 |
2 |
Vốn xổ số kiến thiết |
34,450 |
15,132 |
24,193 |
36,393 |
43.9 |
70.2 |
VI |
Huyện Phú Giáo |
93,121 |
68,997 |
125,309 |
102,943 |
74.1 |
134.6 |
1 |
Vốn phân cấp theo tỷ lệ điều tiết |
58,741 |
54,086 |
87,624 |
58,741 |
92.1 |
149.2 |
2 |
Vốn xổ số kiến thiết |
34,380 |
14,911 |
37,685 |
44,202 |
43.4 |
109.6 |
VII |
Huyện Dầu Tiếng |
98,933 |
21,402 |
45,936 |
104,063 |
21.6 |
46.4 |
1 |
Vốn phân cấp theo tỷ lệ điều tiết |
64,563 |
11,768 |
20,176 |
64,563 |
18.2 |
31.3 |
2 |
Vốn xổ số kiến thiết |
34,370 |
9,634 |
25,760 |
39,500 |
28.0 |
74.9 |
C |
VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ |
|
|
|
20,000 |
|
|
KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH VỐN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG NĂM 2009 VỐN
XỔ SỐ KIẾN THIẾT CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ - CHUẨN BỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2009/NQ-HĐND7 ngày 24 tháng 7 năm 2009 của HĐND
tỉnh Bình Dương)
|
|
|
|
|
ĐVT: triệu đồng |
|
Stt |
Danh mục |
Kế hoạch |
Giá trị |
Ước giá |
Kế hoạch |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TỔNG SỐ |
20,350 |
649 |
2,877 |
5,760 |
|
A |
Y TẾ |
2,510 |
98 |
248 |
2,460 |
|
I |
KHỐI TỈNH |
1,300 |
0 |
100 |
1,700 |
|
1 |
Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản |
100 |
|
|
100 |
|
2 |
Bệnh viện chuyên khoa nhi |
150 |
|
|
150 |
|
3 |
Bệnh viện lao |
150 |
|
|
150 |
|
4 |
Bệnh viện tâm thần |
100 |
|
100 |
100 |
|
5 |
Thiết bị trung tâm y tế dự phòng |
100 |
|
|
100 |
|
6 |
Thiết bị Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
100 |
|
|
|
|
7 |
Thiết bị Trung tâm phòng chống các bệnh xã hội |
100 |
|
|
100 |
|
8 |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
100 |
|
|
100 |
|
9 |
Thiết bị trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm & mỹ phẩm |
100 |
|
|
100 |
|
10 |
Khu giảng dạy lâm sàng trường Cao đẳng Y tế |
100 |
|
|
500 |
|
11 |
Thiết kế mẫu phòng khám đa khoa khu, cụm công nghiệp |
100 |
|
|
100 |
|
12 |
Thiết bị y tế phòng chống dịch cúm A(H1N1) |
|
|
|
100 |
|
13 |
Thiết kế mẫu trung tâm Y tế dự phòng tuyến huyện |
100 |
|
|
100 |
|
II |
KHỐI HUYỆN THỊ |
1,210 |
98 |
148 |
760 |
|
|
DẦU TIẾNG |
200 |
0 |
0 |
100 |
|
14 |
Phòng khám khu vực Long Hòa |
100 |
|
|
50 |
|
15 |
Trung tâm Y tế và Phòng Y tế huyện Dầu Tiếng |
100 |
|
|
50 |
|
|
DĨ AN |
100 |
0 |
0 |
100 |
|
16 |
Trạm xá xã Bình Thắng |
100 |
|
|
100 |
|
|
BẾN CÁT |
100 |
0 |
0 |
100 |
|
17 |
Phòng khám đa khoa Tân Định |
50 |
|
|
50 |
|
18 |
Phòng khám đa khoa Thới Hòa |
50 |
|
|
50 |
|
|
TX THỦ DẦU MỘT |
200 |
98 |
98 |
200 |
|
19 |
Phòng khám đa khoa khu vực Phú Mỹ |
100 |
78 |
78 |
100 |
|
20 |
Trang thiết bị cho 2 trạm y tế (Hiệp An - Phú Lợi) đạt chuẩn và bổ sung trang thiết bị cho 10 trạm y tế đã đạt chuẩn. |
100 |
20 |
20 |
100 |
|
|
PHÚ GIÁO |
560 |
0 |
0 |
210 |
|
21 |
Phòng khám khu vực Phước Hòa |
500 |
|
|
200 |
|
22 |
01 phòng y học cổ truyền trạm xá xã Tân Hiệp |
30 |
|
|
10 |
|
23 |
Sửa chữa chống dột Bệnh viện Đa khoa |
30 |
|
|
0 |
|
|
THUẬN AN |
50 |
0 |
50 |
50 |
|
24 |
Phòng khám đa khoa An Thạnh |
50 |
|
50 |
50 |
|
B |
GIÁO DỤC |
17,840 |
551 |
2,629 |
3,300 |
|
I |
KHỐI TỈNH |
600 |
0 |
250 |
600 |
|
25 |
Trường Đào tạo kỹ thuật Bình Dương |
200 |
|
200 |
200 |
|
26 |
Đại học Thủ Dầu Một |
100 |
|
|
100 |
|
27 |
Ký túc xá trường Chính trị Bình Dương |
100 |
|
|
100 |
|
28 |
Trường năng khiếu thể dục thể thao |
100 |
0 |
50 |
100 |
|
29 |
Thiết bị trường kỹ thuật Việt nam - Singapore |
100 |
0 |
0 |
100 |
|
II |
KHỐI HUYỆN THỊ |
17,240 |
551 |
2,379 |
2,700 |
|
|
DẦU TIẾNG |
190 |
0 |
160 |
190 |
|
30 |
Trường mẫu giáo Thanh An |
20 |
|
20 |
20 |
|
31 |
Mở rộng trường tiểu học Bến Súc |
30 |
|
30 |
30 |
|
32 |
Xây dựng mới trường tiểu học Thanh Tân |
30 |
|
30 |
30 |
|
33 |
Trường tiểu học Dầu Tiếng |
30 |
|
30 |
30 |
|
34 |
Mở rộng trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm |
10 |
|
10 |
10 |
|
35 |
Trường THCS Thanh An |
30 |
|
|
30 |
Chuyển sang danh mục thực hiện dự án (TH) |
36 |
Trường THPT Thanh Tuyền |
20 |
|
20 |
20 |
|
37 |
Trường THCS Bến Súc |
20 |
|
20 |
20 |
|
|
DĨ AN |
2,100 |
0 |
0 |
0 |
|
38 |
Trường trung học cơ sở Dĩ An |
500 |
|
|
0 |
|
39 |
Trường trung học cơ sở Đông Hòa |
600 |
|
0 |
0 |
|
40 |
Trường tiểu học Lý Thường Kiệt |
500 |
|
|
0 |
|
41 |
Trường trung học cơ sở Tân Bình |
500 |
|
|
0 |
|
|
BẾN CÁT |
100 |
0 |
0 |
100 |
|
42 |
Trường THCS Lai Hưng |
50 |
|
|
50 |
|
43 |
Trường TH Tân Hưng |
50 |
|
|
50 |
|
|
TÂN UYÊN |
1,300 |
0 |
700 |
700 |
|
44 |
Trường THCS Bình Mỹ |
100 |
|
100 |
100 |
|
45 |
Trường mẫu giáo Phú Chánh |
100 |
|
100 |
100 |
|
46 |
Trường TH Hiếu Liêm |
300 |
|
100 |
100 |
|
47 |
Trường TH Đất Cuốc |
200 |
|
|
|
TH |
48 |
Trường TH Thạnh Hội |
200 |
|
|
|
TH |
49 |
Trường THCS Lạc An |
200 |
|
200 |
200 |
|
50 |
Trường THCS Lê Thị Trung |
200 |
|
200 |
200 |
|
|
TX THỦ DẦU MỘT |
1,600 |
551 |
1,300 |
1,300 |
|
51 |
Trường THCS Phú Mỹ |
100 |
60 |
100 |
100 |
|
52 |
Trường tiểu học Phú Hòa 1 |
100 |
28 |
100 |
100 |
|
53 |
Trường tiểu học Chánh Mỹ |
100 |
29 |
100 |
100 |
|
54 |
Trường tiểu học Nguyễn Hiền |
100 |
20 |
100 |
100 |
|
55 |
Trường Mẫu giáo Tuổi Thơ |
100 |
23 |
100 |
100 |
|
56 |
Trường Mẫu giáo Hoa Mai |
100 |
47 |
100 |
100 |
|
57 |
Trường Mẫu giáo Hoa Hướng Dương |
100 |
39 |
100 |
100 |
|
58 |
Trường mẫu giáo Tuổi Xanh |
100 |
55 |
100 |
100 |
|
59 |
Trường mẫu giáo Chánh Mỹ |
100 |
45 |
100 |
100 |
|
60 |
Trường THCS Định Hòa |
100 |
99 |
100 |
100 |
|
61 |
Trường THCS Chu Văn An (gđ4) |
100 |
50 |
100 |
100 |
|
62 |
Trường tiểu học Phú Lợi |
100 |
|
100 |
100 |
|
63 |
Trường tiểu học Hiệp Thành |
100 |
56 |
100 |
100 |
|
64 |
Xây dựng mới bổ sung 12 phòng học trường tiểu học Định Hòa |
300 |
0 |
0 |
0 |
|
|
PHÚ GIÁO |
4,100 |
0 |
0 |
10 |
|
65 |
Trường tiểu học Vĩnh Hòa B |
100 |
|
|
10 |
|
66 |
Trung tâm dạy nghề giới thiệu việc làm |
1,000 |
|
|
|
TH |
67 |
Trường trung học cơ sở Tân Hiệp |
2,000 |
|
|
|
TH |
68 |
Trường Tiểu học Phước Hòa B |
1,000 |
|
|
|
TH |
|
THUẬN AN |
7,850 |
0 |
219 |
400 |
|
69 |
Trường TH An Phú |
50 |
|
50 |
50 |
|
70 |
Xây dựng mới Trường MG Hoa Cúc 4, An Phú |
50 |
|
0 |
50 |
|
71 |
Trường MN Hoa Mai 01 - An Thạnh |
1,500 |
|
|
50 |
|
72 |
Trường TH Lý Tự Trọng |
1,500 |
|
|
|
TH |
73 |
Trường THCS Trịnh Hòai Đức |
50 |
|
7 |
50 |
|
74 |
Trường Mầm Non Hoa Mai 5 Bình Chuẩn |
1,500 |
|
|
|
TH |
75 |
Trường THBT Bình Hòa |
50 |
|
12 |
50 |
|
76 |
Xây dựng 06 phòng trường MG Hoa Cúc 1 Lái Thiêu |
1,500 |
|
|
|
TH |
77 |
Trường THCS Phú Long |
50 |
|
50 |
50 |
|
78 |
Trường Tiểu Học Lái Thiêu |
50 |
|
50 |
50 |
|
79 |
Trường THPT Trần Văn Ơn (GĐ 2) |
50 |
|
50 |
50 |
|
80 |
Trường THCS Vĩnh Phú (Châu Văn Liêm) |
1,500 |
|
|
|
TH |
KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH VỐN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG NĂM 2009 VỐN
XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2009/NQ-HĐND7 ngày 24 tháng 7 năm 2009 của
HĐND tỉnh Bình Dương)