HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
182/2010/NQ-HĐND
|
Tam
Kỳ, ngày 09 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
VÀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2011
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Báo
cáo số 170/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 về tình hình thực hiện thu - chi
ngân sách nhà nước năm 2010 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011, Báo cáo số
168/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 về tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ
bản năm 2010 và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư năm 2011 của UBND tỉnh, Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều
1.
Phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư
xây dựng cơ bản năm 2011 trên địa bàn tỉnh với những nội dung chính sau:
1.
Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011:
1.1. Dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn: 4.330.000 triệu đồng
(Bốn ngàn ba
trăm ba mươi tỷ đồng). Trong đó:
Thu nội địa:
2.920.000 triệu đồng
Bao gồm:
Thu tiền sử dụng đất:
570.000 triệu đồng
Thu nội địa sau khi
trừ thu tiền sử dụng đất: 2.350.000 triệu đồng
Thu xuất nhập khẩu:
1.080.000 triệu đồng
Thu để lại chi quản
lý qua Ngân sách: 330.000 triệu đồng
1.2. Dự toán thu ngân
sách địa phương: 6.388.479 triệu đồng
(Sáu ngàn ba
trăm tám mươi tám tỷ, bốn trăm bảy mươi chín triệu đồng). Trong đó:
1.2.1. Thu trong cân
đối ngân sách địa phương: 6.058.479 triệu đồng
Bao gồm:
Thu nội địa ngân sách
địa phương được hưởng: 2.863.420 triệu đồng
Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên: 3.042.726 triệu đồng
(Gồm thu bổ
sung cân đối: 2.215.406 triệu đồng, thu bổ sung có mục tiêu 827.320 triệu đồng)
Thu vay đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng: 20.000 triệu đồng
Thu chuyển nguồn: 132.333
triệu đồng
1.2.2. Thu để lại chi
quản lý qua ngân sách: 330.000 triệu đồng
1.3. Tổng dự toán chi
ngân sách địa phương: 6.388.479 triệu đồng
(Sáu ngàn ba
trăm tám mươi tám tỷ, bốn trăm bảy mươi chín triệu đồng). Trong đó:
1.3.1. Chi trong cân
đối ngân sách địa phương: 6.058.479 triệu đồng
Chi đầu tư phát triển:
1.719.900 triệu đồng
Chi thường xuyên :
4.107.139 triệu đồng
Chi trả nợ vốn vay
xây dựng cơ sở hạ tầng: 26.500 triệu đồng
Dự phòng ngân sách :
140.240 triệu đồng
Chi cải cách tiền
lương: 63.250 triệu đồng
Chi bổ sung Quỹ dự trữ
tài chính: 1.450 triệu đồng
1.3.2. Chi từ nguồn
thu quản lý qua ngân sách: 330.000 triệu đồng
2.
Phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2011
2.1. Phân bổ dự toán
thu ngân sách nhà nước :
Thu nội địa:
2.870.000 triệu đồng
Cục Thuế và Sở Tài
chính quản lý thu : 2.077.940 triệu đồng
Chi cục Thuế huyện,
thành phố quản lý thu: 792.060 triệu đồng
Thu thuế xuất nhập khẩu
(Hải quan thu) : 1.080.000 triệu đồng
Thu để lại chi quản
lý qua ngân sách nhà nước: 330.000 triệu đồng
Tỉnh quản lý thu :
262.000 triệu đồng
Huyện, thành phố quản
lý thu: 68.000 triệu đồng
2.2. Phân bổ dự toán
chi ngân sách địa phương:
Tổng chi ngân sách địa
phương năm 2011: 6.388.479 triệu đồng
2.2.1. Ngân sách tỉnh
trực tiếp chi: 2.865.398 triệu đồng
Chi đầu tư phát triển:
811.974 triệu đồng
Chi thường xuyên:
1.634.357 triệu đồng
Chi trả nợ vay giao
thông nông thôn: 26.500 triệu đồng
Dự phòng ngân sách:
65.867 triệu đồng
Bổ sung nguồn cải
cách tiền lương: 63.250 triệu đồng
Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính: 1.450 triệu đồng
Chi từ nguồn thu quản
lý qua ngân sách: 262.000 triệu đồng
2.2.2. Ngân sách tỉnh
bổ sung ngân sách cấp huyện : 2.109.664 triệu đồng
Bổ sung cân đối thời
kỳ ổn định ngân sách: 1.514.368 triệu đồng
Bổ sung có mục tiêu:
595.296 triệu đồng
2.2.3. Ngân sách cấp
huyện trực tiếp chi: 3.523.081 triệu đồng
Trong đó:
Chi đầu tư phát triển:
907.926 triệu đồng
Chi thường xuyên :
2.472.782 triệu đồng
Dự phòng ngân sách:
74.373 triệu đồng
Chi từ nguồn thu quản
lý qua ngân sách: 68.000 triệu đồng
2.2.4. Đối với số tiền
50.000 triệu đồng còn lại từ nguồn thu nội địa (sau khi đã trừ số thu tiền sử dụng
đất), giao cho UBND tỉnh tiếp tục phân bổ cho các ngành, địa phương liên quan để
đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn.
3.
Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011:
Thống nhất với Báo
cáo số 168/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình
hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư
năm 2011.
Hội đồng nhân dân tỉnh
yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản phải đảm
bảo: Đối với các huyện, thành phố có nợ khối lượng từ nguồn xây dựng cơ bản tập
trung lớn hơn 02 lần so với nguồn vốn được phân bổ theo tiêu chí và định mức
thì sử dụng 50% thanh toán khối lượng, 40% cân đối bố trí cho các công trình
chuyển tiếp, 10% cho các công trình mới. Đối với các huyện, thành phố có nợ khối
lượng từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung không quá 02 lần so với nguồn vốn được
phân bổ theo tiêu chí và định mức thì sử dụng 70% cho các công trình thanh toán
khối lượng và chuyển tiếp, 30% cho các công trình mới; công trình mới phải đảm
bảo thủ tục, bố trí đủ vốn cho thực hiện giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu
có), sau đó mới cân đối vốn tối thiểu 30% giá trị gói thầu để thực hiện dự án.
Đồng thời tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, đánh giá hiệu quả
đầu tư; chống dàn trải, lãng phí, thất thoát; chỉ đạo đẩy nhanh việc quyết toán
vốn đầu tư các công trình hoàn thành.
Phân cấp cho Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố quyết định các dự án đầu tư, đấu thầu, chỉ định thầu,
quyết toán hoàn thành dưới 10 tỷ đồng gắn liền với phân cấp quản lý ngân sách cấp
huyện. Đối với nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ
theo mục tiêu, trước khi phê duyệt phải được Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở
chuyên ngành thỏa thuận về danh mục và nguồn vốn, nhằm tránh đầu tư sai mục
tiêu và mất khả năng cân đối.
Đối với các nguồn vốn
tự huy động khác cũng như nguồn vốn từ khai thác quỹ đát thuộc phạm vi cấp huyện
quản lý thông qua thu hồi đất, giao đất và nguồn thu được để lại từ quỹ đất, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố được quyền quyết định các dự án đầu tư, đấu thầu,
chỉ định thầu, quyết toán các dự án và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
4.
Danh mục công trình mới do các ngành của tỉnh quản lý:
(Có phụ lục kèm
theo).
Điều
2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định phân giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản
năm 2011 cho các ngành, các địa phương theo Nghị quyết này; trong đó, cân đối một
phần ngân sách tăng thêm trong dự toán chi thường xuyên để hỗ trợ công tác xây
dựng văn bản của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã
hội các cấp; đối với các Chương trình mục tiêu quốc gia phải giao phân bổ ngân
sách kết hợp với giao chỉ tiêu kế hoạch; đồng thời, quản lý, điều hành dự toán thu, chi ngân sách, vốn đầu tư xây
dựng cơ bản theo đúng các quy định của Nhà nước và chỉ đạo các địa phương tập
trung phấn đấu tăng thu để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương, thanh toán
nợ các công trình xây dựng cơ bản, ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp,
nông thôn, nhất là chương trình phát triển giao thông nông thôn, thủy lợi nhỏ,
kiên cố hóa kênh mương và bố trí vốn đảm bảo đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự
án trọng điểm trên địa bàn, bổ sung cho các lĩnh vực phát triển nông nghiệp
nông thôn, xóa đói giảm nghèo và phát triển nguồn nhân lực cho tỉnh.
Trong quá trình chỉ đạo
điều hành, nếu có những phát sinh cấp bách cần phải điều chỉnh, bổ sung dự toán
thu, chi ngân sách thì Ủy ban nhân dân tỉnh phải báo cáo với Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh để thống nhất xử lý và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp
gần nhất.
Điều
3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra giám sát quá trình thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VII, Kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2010./.
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH MỚI DO CÁC
NGÀNH CỦA TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2011
(Kèm
theo Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
Danh
mục công trình
|
Chủ
đầu tư
|
Quyết
định phê duyệt
(số,
ngày tháng năm)
|
Năng
lực thiết kế
|
Tổng
mức đầu tư
|
KL
thực hiện đến 31/12/10
|
Cấp
phát đến 31/12/10
|
Kế
hoạch năm 2011
|
Ghi
chú
|
Dự
án
|
TKKT-
DT
|
Tổng
số
|
Riêng
2010
|
Tổng
số
|
NSNN
|
Nguồn
khác
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
290,119
|
0
|
0
|
0
|
44,967
|
42,467
|
2,500
|
|
NÔNG – LÂM – THỦY SẢN
|
|
|
|
|
15,127
|
0
|
0
|
0
|
5,667
|
5,667
|
0
|
|
Kiên cố hóa trạm bơm
Tứ Câu
|
CT
TNHH MTV KTTL
|
3542-29/10/10
|
|
|
8,354
|
|
|
|
2,700
|
2,700
|
|
|
Nhà làm việc đội
QLTT số 8
|
Sở
Công thương
|
189-30/8/2010
|
|
241
m2
|
1,200
|
|
|
|
600
|
600
|
|
|
Nhà làm việc đội
QLTT số 11
|
241-25/10/10
|
|
113
m2
|
881
|
|
|
|
400
|
400
|
|
|
Thiết bị phòng thí
nghiệm phân tích chất lượng nước sinh hoạt
|
Sở
NN&PTNT
|
119-10/6/10
|
|
|
1,342
|
|
|
|
500
|
500
|
|
|
Nhà làm việc BQL rừng
phòng hộ sông Kôn
|
BQL
rừng phòng hộ sông Kôn
|
243-27/10/10
|
|
190
m2
|
1,005
|
|
|
|
267
|
267
|
|
|
Hạt kiểm lâm Phú
Ninh
|
CCKL
|
129-24/6/10
|
|
476
m2
|
2,345
|
|
|
|
1,200
|
1,200
|
|
|
HẠ TẦNG CÔNG CỘNG, CẤP
NƯỚC
|
|
|
|
|
5,863
|
0
|
0
|
0
|
3,000
|
3,000
|
0
|
|
Đường từ QL1A vào
khu bãi rác đồi Hóc Bứa
|
CT
TNHH MTV MTĐT
|
3457-25/10/10
|
|
3km
|
5,863
|
|
|
|
3,000
|
3,000
|
|
|
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
199,985
|
0
|
0
|
0
|
11,500
|
11,500
|
0
|
|
Trụ sở làm việc Văn
phòng Đoàn ĐBQH- HĐND và UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3558-01/11/10
|
|
|
115,700
|
|
|
|
5,000
|
5,000
|
|
|
Mở rộng trụ sở Sở
Lao Động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
LĐ-TBXH
|
165-03/8/10
|
|
|
1,855
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
|
Trụ sở làm việc Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
984-25/3/10
|
|
5258
m2
|
6,833
|
|
|
|
2,000
|
2,000
|
|
|
Kho lưu trữ chuyên dụng
tỉnh Quảng Nam
|
Sở
Nội vụ
|
3508-28/10/10
|
|
|
69,469
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
NS
tỉnh hỗ trợ 40%
|
Trung tâm báo chí tỉnh
|
Hội
nhà báo tỉnh
|
209-28/9/10
|
|
|
4,433
|
|
|
|
1,500
|
1,500
|
|
|
Mở rộng trụ sở Sở
Văn hóa, thể thao và du lịch
|
Sở
VHTT&DL
|
128-21/6/10
|
|
|
1,695
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
|
NGÀNH GIÁO DỤC – ĐÀO
TẠO
|
|
|
|
|
33,520
|
0
|
0
|
0
|
7,900
|
7,900
|
0
|
|
Trường THPT Huỳnh Ngọc
Huệ - Đại Lộc
|
Sở
GD-ĐT
|
3513-28/10/10
|
|
Nhà
lớp học hiệu bộ
|
12,124
|
|
|
|
3,000
|
3,000
|
|
|
Trường THPT Nguyễn
Duy Hiệu - Điện Bàn
|
Sở
GD-ĐT
|
220-14/10/10
|
|
Nhà
lớp học 8 phòng
|
2,739
|
|
|
|
1,300
|
1,300
|
|
|
Trường THPT Cao Bá
Quát
|
Sở
GD-ĐT
|
232-20/10/10
|
|
Khu
vệ sinh tường rào
|
1,322
|
|
|
|
500
|
500
|
|
|
Trường THPT Tiểu La
|
Sở
GD-ĐT
|
235-21/10/10
|
|
Cải
tạo nhà lớp học
|
1,553
|
|
|
|
600
|
600
|
|
|
Trường THPT Nam
Giang
|
Sở
GD-ĐT
|
236-21/10/10
|
|
Cải
tạo hội trường
|
1,279
|
|
|
|
500
|
500
|
|
|
Trường THPT Vùng cao
Nam Giang
|
Sở
GD-ĐT
|
2860-10/9/10
|
|
Nhà
lớp học , nhà ở giáo viên, học sinh, ĐBGT
|
14,503
|
|
|
|
2,000
|
2,000
|
|
Thực
hiện ĐBGT
|
NGÀNH Y TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
|
|
19,277
|
0
|
0
|
0
|
6,700
|
4,200
|
2,500
|
|
Trung tâm Giáo dục
Lao động xã hội Quảng Nam
|
TT
GD LĐXH
|
214-01/10/10
và 228-20/10/10
|
|
Trạm
biến áp, nhà ở, nhà ăn
|
4,338
|
|
|
|
1,900
|
1,900
|
|
|
Trường Trung cấp Nghề
Quảng Nam
|
Trường
TC Nghề
|
3529-29/10/10
|
|
Xưởng
thực hành
|
14,939
|
|
|
|
4,800
|
2,300
|
2,500
|
|
NGÀNH VHTT-PTTH-TDTT
|
|
|
|
|
9,973
|
0
|
0
|
0
|
6,700
|
6,700
|
0
|
|
Tin học hóa hoạt động
tại Thư viện tỉnh
|
Sở
VHTT&DL
|
188-30/8/10
|
|
|
1,973
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
|
Hỗ trợ trùng tu các
di tích cấp tỉnh
|
Các
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
1,700
|
1,700
|
|
DM
chi tiết theo biểu riêng
|
Trung tâm sinh hoạt
thanh thiếu niên Nước Oa
|
Tỉnh
đoàn
|
|
|
|
8,000
|
|
|
|
4,000
|
4,000
|
|
TM
ĐT: 24 tỷ đồng, trong đó NS tỉnh đối ứng ĐBGT: 8 tỷ đồng
|
NGÀNH AN NINH–QUỐC
PHÒNG
|
|
|
|
|
6,374
|
0
|
0
|
0
|
3,500
|
3,500
|
0
|
|
Trụ sở công an phường
Sơn Phong
|
CA
tỉnh
|
229-20/10/10
|
|
|
2,574
|
|
|
|
1,500
|
1,500
|
|
|
Hội trường CQQS huyện
Nam Giang
|
BCHQS
tỉnh
|
|
|
|
2,000
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
NS
tỉnh hỗ trợ
|
Hội trường CQQS huyện
Đông Giang
|
UBND
huyện Đông Giang
|
2029-12/10/10
|
|
|
1,800
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
NS
tỉnh hỗ trợ
|