HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày
04 tháng 9 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỈNH BÌNH PHƯỚC THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 16 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 -
2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng
01 năm 2023 của Quốc hội về quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy
hoạch;
Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8
năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số
điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 24 tháng
11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 27 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 55/BC-HĐND-KTNS ngày 30
tháng 8 năm 2024 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh
Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội
dung chính như sau:
1. Nội dung điều chỉnh Quy hoạch tỉnh
1.1. Điều chỉnh, cập nhật, bổ sung quy hoạch khoáng
sản bô-xít vào Quy hoạch tỉnh đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Quyết định số
866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 1277/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia.
Điều chỉnh đưa ra khỏi Quy hoạch tỉnh 06 khu vực mỏ
đá xây dựng do bị chồng lấn với các quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại các quyết định, gồm: Quyết định số 1626/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm
2023 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 về phê duyệt Quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 1277/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2023 về phê
duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia (kèm theo Phụ lục I).
1.2. Điều chỉnh phương án phát triển hệ thống khu
công nghiệp trong Quy hoạch tỉnh để phù hợp với Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày
09 tháng 3 năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 -
2025; Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ
về điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ
phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 (Kèm theo Phụ
lục II).
1.3. Điều chỉnh, cập nhật, bổ sung Quy hoạch tỉnh
các cửa khẩu trên tuyến biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2023 về
Quy hoạch cửa khẩu trên tuyến biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (kèm theo Phụ lục III).
2. Hoàn thiện sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu Quy hoạch
tỉnh
Hoàn thiện sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu Quy hoạch tỉnh
đối với các nội dung điều chỉnh, cập nhật đảm bảo theo quy định tại Thông tư số
04/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn yêu cầu nội dung và kỹ thuật của cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch tỉnh.
3. Các nội dung khác
Giữ nguyên theo Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 24
tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Phước
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ điều
chỉnh Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt. Đồng thời, tổ chức triển khai thực
hiện theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Phước khóa X, kỳ họp thứ 16 (chuyên đề) thông qua ngày 04 tháng 9 năm 2024 và
có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP, các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước)
STT
|
Loại khoáng sản
|
Số lượng mỏ
theo Quy hoạch tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 1489/QĐ-TTg
|
Số lượng khu vực
mỏ đề xuất điều chỉnh Quy hoạch tỉnh
|
I
|
Bô-xít
|
03
|
08
|
1
|
Thăm dò, khai
thác, chế biến
|
0
|
04
|
2
|
Khu vực dự trữ
|
03
|
04
|
II
|
Vật liệu xây dựng
|
95
|
89
|
1
|
Sét gạch ngói
|
12
|
12
|
2
|
Đất san lấp
|
20
|
20
|
3
|
Cát xây dựng
|
02
|
02
|
4
|
Đá xây dựng
|
61
|
55
|
|
Tổng
|
98
|
97
|
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện quy hoạch, căn cứ quy hoạch
cấp cao hơn, phương án quy hoạch này và các phương án quy hoạch khác có liên
quan để rà soát, xác định và điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp
có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh, bổ sung số lượng, ranh giới, quy mô, công suất,
lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng các điểm mỏ (nếu cần) bảo đảm phù hợp với
thực tiễn phát triển của tỉnh và các quy định hiện hành. Các khu vực bãi thải của
mỏ có quyết định đóng cửa mỏ và các khu vực khoáng sản được Bộ Tài nguyên và
Môi trường công bố là khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ thì quy mô diện
tích, công suất, giai đoạn theo dự án đầu tư, đề án thăm dò được lập và phê duyệt.
Đối với một số khu vực mỏ, khoáng sản dự kiến khai thác sau năm 2030, trường hợp
đủ điều kiện và huy động được nguồn lực đầu tư thì báo cáo cấp có thẩm quyền
xem xét chấp thuận cho phép triển khai sớm hơn, góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội.
PHỤ LỤC II
ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bnh Phước)
STT
|
Tên khu công
nghiệp
|
Địa điểm dự kiến
|
Diện tích theo
Quy hoạch tỉnh được duyệt tại Quyết định số 1489/QĐ-TTg (ha)
|
Đề xuất điều chỉnh
diện tích KCN trong Quy hoạch tỉnh (ha)
|
Diện tích đề xuất
điều chỉnh Quy hoạch tỉnh (ha)
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất KCN phân bổ đến năm 2025 (ha)
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất KCN phân bổ giai đoạn 2026- 2030 (ha)
|
A
|
Các Khu công nghiệp thực hiện theo chỉ tiêu sử
dụng đất KCN được phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 và Quyết
định số 227/QĐ-TTg ngày 12/3/2024
|
7.584
|
7.584
|
4.908
|
2.676
|
1
|
KCN Bắc Đồng Phú
|
Huyện Đồng Phú và
Thành phố Đồng Xoài
|
190
|
190
|
190
|
-
|
2
|
KCN Nam Đồng Phú
|
Huyện Đồng Phú
|
72
|
69
|
69
|
-
|
3
|
KCN Đồng Xoài I
|
Thành phố Đồng
Xoài
|
163
|
163
|
163
|
-
|
4
|
KCN Đồng Xoài II
|
Thành phố Đồng
Xoài
|
85
|
85
|
85
|
-
|
5
|
KCN Đồng Xoài III
|
Thành phố Đồng
Xoài
|
121
|
121
|
121
|
-
|
6
|
KCN Chơn Thành I
|
Thị xã Chơn Thành
|
125
|
125
|
125
|
-
|
7
|
KCN Chơn Thành II
|
Thị xã Chơn Thành
|
76
|
76
|
76
|
-
|
8
|
KCN Minh Hưng-Hàn Quốc
|
Thị xã Chơn Thành
|
197
|
197
|
197
|
-
|
9
|
KCN Minh Hưng III
|
Thị xã Chơn Thành
|
292
|
292
|
292
|
-
|
10
|
XCN Becamex-Bình Phước
|
Thị xã Chơn Thành
|
2.000
|
2.450
|
2.000
|
450
|
11
|
KCN Minh Hưng-Sikico
|
Huyện Hớn Quản
|
655
|
655
|
655
|
-
|
12
|
KCN Việt Kiều
|
Huyện Hớn Quản và
thị xã Bình Long
|
104
|
104
|
104
|
-
|
13
|
KCN Tân Khai II
|
Huyện Hớn Quản
|
160
|
160
|
160
|
-
|
14
|
KCN Bắc Đồng Phú giai đoạn II
|
Thành phố Đồng
Xoài và huyện Đồng Phú
|
317
|
317
|
133
|
184
|
15
|
KCN Nam Đồng Phú giai đoạn II
|
Huyện Đồng Phú
|
480
|
480
|
62
|
418
|
16
|
KCN Minh Hưng III giai đoạn II
|
Thị xã Chơn Thành
|
578
|
578
|
151
|
427
|
17
|
KCN Hoa Lư
|
KKTCK Hoa Lư - Lộc
Ninh
|
150
|
348
|
100
|
248
|
18
|
KCN Ledana
|
KKTCK Hoa Lư - Lộc
Ninh
|
200
|
425
|
225
|
200
|
19
|
KCN Minh Hưng-Sikico giai đoạn II
|
Huyện Hớn Quản
|
-
|
300
|
-
|
300
|
20
|
Các Khu Công nghiệp Đông Nam Đồng Phú
|
Huyện Đồng Phú
|
1.619
|
449
|
-
|
449
|
B
|
Các khu công nghiệp tiềm năng thành lập mới
trong trường hợp tỉnh Bình Phước được bổ sung, điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch
và kế hoạch sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật
về khu công nghiệp
|
10.521
|
10.521
|
|
|
1
|
Các Khu Công nghiệp Đông Nam Đồng Phú (Giai đoạn
II)
|
Huyện Đồng Phú
|
2.581
|
3.751
|
|
|
2
|
KCN Becamex Bình Phước
|
Thị xã Chơn Thành
|
450
|
-
|
|
|
3
|
KCN Long Tân (Phú Riềng)
|
Huyện Phú Riềng
|
283
|
283
|
|
|
4
|
KCN Minh Lập và Minh Hưng
|
Thị xã Chơn Thành
|
800
|
800
|
|
|
5
|
KCN Tân Khai (Hớn Quản)
|
Huyện Hớn Quản
|
240
|
240
|
|
|
6
|
KCN Minh Đức (Hớn Quản)
|
Huyện Hớn Quản
|
460
|
460
|
|
|
7
|
KCN Minh Hưng - Sikico - Giai đoạn II (Hớn Quản)
|
Huyện Hớn Quản
|
300
|
300
|
|
|
8
|
KCN Nam Đồng Phú - Giai đoạn III
|
Huyện Đồng Phú
|
900
|
900
|
|
|
9
|
CCN Bình Phước
|
Huyện Đồng Phú
|
500
|
500
|
|
|
10
|
KCN Đồng Nơ
|
Huyện Hớn Quản
|
500
|
500
|
|
|
11
|
KCN Phú Riềng (Phú Riềng 159 ha và Đồng Phú 334
ha)
|
Huyện Đồng Phú và
huyện Phú Riềng
|
493
|
493
|
|
|
12
|
KCN Long Hà (Phú Riềng)
|
Huyện Phú Riềng
|
524
|
524
|
|
|
13
|
KCN Bắc Đồng Phú - Giai đoạn III
|
Huyện Đồng Phú
|
400
|
400
|
|
|
14
|
KCN Minh Hưng- Sikico - Giai đoạn II
|
Huyện Hớn Quản
|
800
|
500
|
|
|
15
|
Các KCN trong phân khu công nghiệp trong khu kinh
tế
|
KKTCK Hoa Lư
|
1.290
|
870
|
|
|
TỔNG CỘNG (A+B)
|
18.105
|
18.105
|
|
|
Ghi chú: Quy mô, diện tích và phạm vi
ranh giới khu công nghiệp sẽ được xác định trong quá trình lập quy hoạch xây dựng
và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC III
QUY HOẠCH CỬA KHẨU TRÊN TUYẾN BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN VIỆT
NAM - CAMPUCHIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước)
1. Quy hoạch loại hình cửa khẩu trên tuyến biên
giới Việt Nam - Campuchia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
TT
|
Tên cửa khẩu
|
Loại hình hiện
trạng
|
Tính chất
|
Thời kỳ quy hoạch
|
2023-2030
|
Tầm nhìn đến
năm 2050
|
1
|
Hoa Lư
|
Quốc tế (đường bộ)
|
Mở mới
|
Quốc tế (đường sắt)
|
|
2
|
Khu vực X16
|
Chưa hoạt động
|
Mở mới
|
Quốc tế
|
|
3
|
Hoàng Diệu
|
Chính
|
Nâng cấp
|
|
Quốc tế
|
4
|
Tân Tiến
|
Phụ
|
Nâng cấp
|
Chính
|
|
5
|
Đắk Ơ
|
Lối mở chưa chính
thức
|
Mở mới, sau đó
nâng cấp
|
Phụ
|
Chính
|
2. Danh sách cửa khẩu trên tuyến biên giới đất liền
Việt Nam - Campuchia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
TT
|
Tên cửa khẩu
|
Loại hình, tính
chất cửa khẩu
|
Việt Nam
|
Đối diện
|
Hiện trạng
|
Thời kỳ 2021 -
2030
|
Tầm nhìn đến
năm 2050
|
1
|
Hoa Lư
|
Trapeang Sre
|
Quốc tế (đường bộ)
|
Quốc tế (đường bộ,
đường sắt)
|
Quốc tế (đường bộ,
đường sắt)
|
2
|
Khu vực X16
|
Khu vực X16
|
Chưa hoạt động
|
Quốc tế
|
Quốc tế
|
3
|
Hoàng Diệu
|
Lapakhe
|
Chính
|
Chính
|
Quốc tế
|
4
|
Lộc Thịnh
|
Tonle Cham
|
Chính
|
Chính
|
Chính
|
5
|
Tân Tiến
|
Chay Khleang
|
Phụ
|
Chính
|
Chính
|
6
|
Đắk Ơ
|
Senmonorum
|
Lối mở chưa chính
thức
|
Phụ
|
Chính
|
3. Quy hoạch đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, hiện
đại hóa trang thiết bị kỹ thuật theo phân kỳ đầu tư đến năm 2050
TT
|
Tên cửa khẩu
|
Loại hình hiện
trạng
|
Nhu cầu đầu tư,
nâng cấp, hiện đại hóa trang thiết bị, cơ sở hạ tầng
|
Thời kỳ 2021 -
2030
|
Thời kỳ 2021 -
2030
|
1
|
Hoa Lư
|
Quốc tế (đường bộ)
|
Nâng cấp/Đầu tư mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
|
Nâng cấp/Đầu tư mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
|
2
|
Hoàng Diệu
|
Chính
|
Nâng cấp/Đầu tư mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
|
Nâng cấp/Đầu tư mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
|
3
|
Lộc Thịnh
|
Chính
|
Nâng cấp/Đầu tư mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
|
Nâng cấp/Đầu tư mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
|
4
|
Tân Tiến
|
Phụ
|
Nâng cấp/Đầu tư mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
|
Nâng cấp/Đầu tư mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
|
5
|
Khu vực X16
|
Chưa hoạt động
|
Nâng cấp/Đầu tư mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
|
Nâng cấp/Đầu tư mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
|
6
|
Đắk Ơ
|
Lối mở chưa chính
thức
|
Nâng cấp/Đầu tư mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
|
Nâng cấp/Đầu tư mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
|