HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày 25 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
TRONG CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC, ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI; CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị
trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 14/2012/TT-BNV
ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc
làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 quy định cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Xét Tờ trình số 47/TTr-UBND ngày
22 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung biên
chế công chức, số lượng người làm việc trong các tổ chức Đảng, Mặt trận tổ quốc,
đoàn thể chính trị - xã hội; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc tỉnh năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ
sung biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan Đảng, Mặt trận
tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh năm 2020 như sau:
1. Đối với các cơ quan Đảng, Mặt trận
tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội
1.1. Bổ sung 02 chỉ tiêu biên chế
công chức cho Văn phòng Tỉnh ủy: Tổng số biên chế sau khi bổ sung trong các cơ
quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội: 1.212 chỉ tiêu (Trong
đó: Biên chế công chức: 1.168 chỉ tiêu; Biên chế sự nghiệp: 44 chỉ tiêu).
1.2. Điều chỉnh giảm 02 chỉ tiêu biên
chế công chức, gồm:
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy: 01 chỉ tiêu;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: 01 chỉ
tiêu.
1.3. Điều chỉnh tăng 02 chỉ tiêu biên
chế cho cơ quan Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy.
2. Đối với khối cơ quan nhà nước
2.1. Đối với biên chế công chức
2.1.1. Giảm 12 chỉ tiêu biên chế công
chức tại 08 sở, ngành, gồm:
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh:
01 chỉ tiêu;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 01
chỉ tiêu;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 01 chỉ tiêu;
- Sở Tài chính: 01 chỉ tiêu;
- Sở Công Thương: 02 chỉ tiêu;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 02
chỉ tiêu;
- Sở Giao thông Vận tải: 02 chỉ tiêu;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: 02 chỉ tiêu.
2.1.2. Điều chỉnh tăng 12 chỉ tiêu đối
với 04 cơ quan, đơn vị, gồm:
- Thanh tra tỉnh: 02 chỉ tiêu;
- Sở Xây dựng: 04 chỉ tiêu (Bổ sung cho Chi cục
Giám định xây dựng)
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 chỉ tiêu;
- Ủy ban nhân dân thị xã Kinh Môn: 03 chỉ tiêu.
(Có biểu chi tiết
kèm theo)
2.2. Đối với biên chế sự nghiệp
2.2.1. Bổ sung 413 chỉ tiêu biên chế đối với sự
nghiệp Giáo dục và Đào tạo
- Cấp học Tiểu học: 287 chỉ tiêu;
- Cấp học Trung học cơ sở: 126 chỉ tiêu.
2.2.2. Bổ sung 19 chỉ tiêu đối với:
- Trung tâm Nuôi dưỡng tâm thần người có công và xã
hội tỉnh: 19 chỉ tiêu (Năm 2021 không thực hiện tinh giản biên chế theo Đề
án tinh giản biên chế của đơn vị đã được phê duyệt).
(Có biểu chi tiết
kèm theo)
3. Đối với các cơ quan sử dụng biên chế công chức:
Tiếp tục kiểm tra, rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của các sở,
ngành, chi cục; thực hiện nghiêm việc tinh giản biên chế theo Đề án đã được phê
duyệt, đảm bảo tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả gắn với việc thực hiện Kế hoạch số
77-KH/TU ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương, khóa
XII về "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả".
4. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập: Tiếp tục
thực hiện việc rà soát, điều chỉnh, sắp xếp số lượng người làm việc theo vị trí
việc làm, thực hiện nghiêm việc tinh giản biên chế theo Đề án được phê duyệt; đồng
thời gắn với thực hiện Đề án số 03-ĐA/TU ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về “Sắp xếp lại tổ chức bộ máy gắn với tinh giản biên chế trong các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh giai đoạn 2016 - 2021” và Kế hoạch số
74-KH/TU ngày 16 tháng 01 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị
quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương,
khóa XII về "Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập".
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương Khóa XVI, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội; (để b/c)
- Thủ tướng Chính phủ; (để b/c)
- Bộ Nội vụ; (để b/c)
- Ban Công tác Đại biểu Quốc hội; (để b/c)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để b/c)
- Đoàn ĐBHQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT HĐND và UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương; Trang TTĐT HĐND tỉnh, Trung tâm CNTT - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BIÊN CHẾ CƠ QUAN ĐẢNG,
MTTQ, ĐOÀN THỂ TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND tỉnh ngày 25/7/2020 của HĐND tỉnh)
STT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Biên chế đã giao năm 2020
|
Điều chỉnh
|
Bổ sung
|
Biên chế được sử dụng năm 2020
|
Ghi chú
|
Điều chỉnh tăng (+)
|
Điều chỉnh giảm (-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7= 3+4-5+6
|
8
|
|
Tổng
|
1166
|
+2
|
-2
|
+2
|
1168
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
50
|
|
|
+2
|
52
|
|
2
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
31
|
|
-1
|
|
30
|
|
3
|
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy
|
26
|
+2
|
|
|
28
|
|
4
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
29
|
|
-1
|
|
28
|
|
5
|
Ban Dân vận Tỉnh ủy
|
22
|
|
|
|
22
|
|
6
|
Ban Nội chính Tỉnh ủy
|
23
|
|
|
|
23
|
|
7
|
Trường Chính trị tỉnh
|
56
|
|
|
|
56
|
|
8
|
Báo Hải Dương
|
40
|
|
|
|
40
|
|
9
|
Ban Bảo vệ CSSKCB tỉnh
|
17
|
|
|
|
17
|
|
10
|
Ủy Ban MTTQ tỉnh
|
23
|
|
|
|
23
|
|
11
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
85
|
|
|
|
85
|
|
12
|
Hội LH Phụ nữ tỉnh
|
21
|
|
|
|
21
|
|
13
|
Tỉnh đoàn
|
29
|
|
|
|
29
|
|
14
|
Hội Nông dân tỉnh
|
20
|
|
|
|
20
|
|
15
|
Hội cựu chiến binh tỉnh
|
13
|
|
|
|
13
|
|
16
|
Thành ủy Hải Dương
|
60
|
|
|
|
60
|
|
17
|
Thành ủy Chí Linh
|
57
|
|
|
|
57
|
|
18
|
Huyện ủy Bình Giang
|
55
|
|
|
|
55
|
|
19
|
Huyện ủy Cẩm Giàng
|
54
|
|
|
|
54
|
|
20
|
Huyện ủy Kim Thành
|
55
|
|
|
|
55
|
|
21
|
Thị ủy Kinh Môn
|
54
|
|
|
|
54
|
|
22
|
Huyện ủy Nam Sách
|
55
|
|
|
|
55
|
|
23
|
Huyện ủy Thanh Hà
|
55
|
|
|
|
55
|
|
24
|
Huyện ủy Ninh Giang
|
54
|
|
|
|
54
|
|
25
|
Huyện ủy Thanh Miện
|
54
|
|
|
|
54
|
|
26
|
Huyện ủy Gia Lộc
|
55
|
|
|
|
55
|
|
27
|
Huyện ủy Tứ Kỳ
|
55
|
|
|
|
55
|
|
28
|
ĐU Khối Các cơ quan tỉnh
|
18
|
|
|
|
18
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND tỉnh ngày 25/7/2020 của HĐND tỉnh)
STT
|
Đơn vị
|
Biên chế đã giao năm 2020
|
Điều chỉnh giảm (-)
|
Điều chỉnh tăng (+)
|
Biên chế giao năm 2020 sau khi điều chỉnh
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=3-4+5
|
7
|
TỔNG
|
1,878
|
-12
|
+12
|
1,878
|
|
A
|
Khối sở, ngành
|
934
|
-12
|
+9
|
931
|
|
1
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
23
|
-1
|
|
22
|
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
50
|
-1
|
|
49
|
|
3
|
Thanh tra tỉnh
|
39
|
|
+2
|
41
|
|
4
|
Sở Tư pháp
|
22
|
|
|
22
|
|
5
|
Sở Nội vụ
|
54
|
|
|
54
|
|
|
Khối Văn phòng sở
|
31
|
|
|
31
|
|
|
Ban Tôn giáo
|
8
|
|
|
8
|
|
|
Ban thi đua - khen
thưởng
|
8
|
|
|
8
|
|
|
Chi cục Văn thư lưu
trữ
|
7
|
|
|
7
|
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
46
|
-1
|
|
45
|
|
7
|
Sở Tài chính
|
66
|
-1
|
|
65
|
|
8
|
Sở Công thương
|
49
|
-2
|
|
47
|
|
9
|
Sở Y tế
|
60
|
|
|
60
|
|
|
Khối Văn phòng Sở
|
32
|
|
|
32
|
|
|
Chi cục An toàn VSTP
|
14
|
|
|
14
|
|
|
Chi cục Dân số KHHGĐ
|
14
|
|
|
14
|
|
10
|
Sở giáo dục và Đào tạo
|
48
|
|
|
48
|
|
11
|
Sở Văn hóa Thể thao
& Du lịch
|
56
|
-2
|
|
54
|
|
12
|
Sở Giao thông Vận tải
|
46
|
-2
|
|
44
|
|
13
|
Sở Xây dựng
|
40
|
|
+4
|
44
|
|
|
Khối Văn phòng sở
|
32
|
|
|
32
|
|
|
Chi Cục Giám định
xây dựng
|
8
|
|
+4
|
12
|
|
14
|
Ban Quản Lý các Khu
công nghiệp
|
23
|
|
|
23
|
|
15
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
157
|
-2
|
|
155
|
|
|
Khối Văn phòng Sở
|
28
|
|
|
28
|
|
|
Chi cục Phát triển
Nông thôn
|
20
|
|
|
19
|
|
|
Chi cục Quản lý đê
điều và PCLB
|
20
|
-1
|
|
19
|
|
|
Chi cục Thủy lợi
|
9
|
-1
|
|
8
|
|
|
Chi cục Bảo vệ thực
vật
|
15
|
|
|
15
|
|
|
Chi cục Thú y
|
16
|
|
|
16
|
|
|
Chi cục Kiểm lâm
|
32
|
|
|
32
|
|
|
Chi cục thủy sản
|
8
|
|
|
8
|
|
|
Chi cục QLCL Nông
lâm và thủy sản
|
9
|
|
|
9
|
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
51
|
|
+3
|
54
|
|
|
Khối Văn phòng Sở
|
38
|
|
+3
|
41
|
|
|
Chi cục Bảo vệ môi
trường
|
13
|
|
|
13
|
|
17
|
Sở Lao động Thương binh
và XH
|
52
|
|
|
52
|
|
|
Khối Văn phòng Sở
|
44
|
|
|
44
|
|
|
Chi cục Phòng chống
TNXH
|
8
|
|
|
8
|
|
18
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
32
|
|
|
32
|
|
|
Khối Văn phòng Sở
|
20
|
|
|
20
|
|
|
Chi Cục Tiêu chuẩn -
Đo lường - Chất lượng
|
12
|
|
|
12
|
|
19
|
Sở Thông tin và truyền
thông
|
20
|
|
|
20
|
|
II
|
Khối Huyện
|
944
|
0
|
+3
|
947
|
|
1
|
UBND thành phố Hải
Dương
|
105
|
|
|
105
|
|
2
|
UBND thành phố Chí Linh
|
88
|
|
|
88
|
|
3
|
UBND huyện Nam Sách
|
73
|
|
|
73
|
|
4
|
UBND thị xã Kinh Môn
|
77
|
|
+3
|
80
|
|
5
|
UBND huyện Kim Thành
|
73
|
|
|
73
|
|
6
|
UBND huyện Thanh Hà
|
77
|
|
|
77
|
|
7
|
UBND huyện Giá Lộc
|
77
|
|
|
77
|
|
8
|
UBND huyện Ninh Giang
|
75
|
|
|
75
|
|
9
|
UBND huyện Tứ Kỳ
|
76
|
|
|
76
|
|
10
|
UBND huyện Thanh Miện
|
75
|
|
|
75
|
|
11
|
UBND huyện Bình Giang
|
75
|
|
|
75
|
|
12
|
UBND huyện Cẩm Giàng
|
73
|
|
|
73
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
BỔ SUNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND tỉnh ngày 25/7/2020 của HĐND tỉnh)
STT
|
Đơn vị
|
Biên chế đã giao năm 2020
|
Số lượng biên chế giao bổ sung năm 2020
|
Tổng biên chế được sử dụng năm 2020
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3+4
|
6
|
TỔNG
|
14885
|
432
|
15317
|
|
I
|
Sự nghiệp giáo dục
và Đào tạo
|
14699
|
413
|
15112
|
|
1
|
Các trường Tiểu học
|
8464
|
287
|
8751
|
|
|
Thành phố Hải Dương
|
1271
|
47
|
1318
|
|
|
Thành phố Chí Linh
|
603
|
24
|
627
|
|
|
Huyện Nam Sách
|
467
|
27
|
494
|
|
|
Thị xã Kinh Môn
|
847
|
27
|
874
|
|
|
Huyện Kim Thành
|
658
|
5
|
663
|
|
|
Huyện Thanh Hà
|
638
|
17
|
655
|
|
|
Huyện Gia Lộc
|
629
|
30
|
659
|
|
|
Huyện Ninh Giang
|
710
|
26
|
736
|
|
|
Huyện Tứ Kỳ
|
797
|
29
|
826
|
|
|
Huyện Thanh Miện
|
616
|
5
|
621
|
|
|
Huyện Bình Giang
|
539
|
23
|
562
|
|
|
Huyện Cẩm Giàng
|
689
|
27
|
716
|
|
2
|
Trung học cơ sở
|
6235
|
126
|
6361
|
|
|
Thành phố Hải Dương
|
882
|
46
|
928
|
|
|
Thành phố Chí Linh
|
442
|
19
|
461
|
|
|
Huyện Nam Sách
|
346
|
4
|
350
|
|
|
Thị xã Kinh Môn
|
607
|
|
607
|
|
|
Huyện Kim Thành
|
451
|
|
451
|
|
|
Huyện Thanh Hà
|
505
|
|
505
|
|
|
Huyện Gia Lộc
|
485
|
6
|
491
|
|
|
Huyện Ninh Giang
|
590
|
|
590
|
|
|
Huyện Tứ Kỳ
|
576
|
15
|
591
|
|
|
Huyện Thanh Miện
|
478
|
|
478
|
|
|
Huyện Bình Giang
|
395
|
12
|
407
|
|
|
Huyện Cẩm Giàng
|
478
|
24
|
502
|
|
II
|
Sự nghiệp khác
|
186
|
19
|
205
|
|
1
|
Trung tâm Nuôi dưỡng
tâm thần và người có công
|
186
|
19
|
205
|
(Năm 2021 không thực hiện
tinh giản biên chế theo Đề án tinh giản biên chế của đơn vị đã được phê duyệt)
|