Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 tỉnh Nghệ An

Số hiệu 18/2020/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/12/2020
Ngày có hiệu lực 01/01/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Xuân Sơn
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2020/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021 - 2025 TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đi, bsung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tchức chính quyền địa phương năm 2019;

Xét Báo cáo của y ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành cơ bản với những nội dung về đánh giá 5 năm thực hiện Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và thông qua mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 tỉnh Nghệ An với các nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu tổng quát

Phát huy truyền thống lịch sử, văn hóa, con người xứ Nghệ, ý chí tự cường và khát vọng vươn lên; chủ động đổi mới sáng tạo, đưa Nghệ An phát trin nhanh và bền vững; bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh; phấn đấu đến năm 2025 Nghệ An trở thành tỉnh khá trong khu vực phía Bắc.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu

a) Chỉ tiêu về kinh tế

- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt 9,5- 10,5%.

- GRDP bình quân đầu người năm 2025 đạt khoảng 83 triệu đồng (tương đương khoảng 3.500 USD).

- Cơ cấu GRDP: nông, lâm, ngư nghiệp 19% - 20%; công nghiệp và xây dựng 38% - 39%; dịch vụ 42% - 43%.

- Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2025 đạt 1,765 tỷ USD.

- Thu ngân sách đến năm 2025 đạt 26.000 - 30.000 tỷ đồng.

- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2021 - 2025 đạt khoảng 500 ngàn tỷ đồng.

- Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đến năm 2025 đạt 36%.

b) Chỉ tiêu về văn hóa xã hội

- Tỷ lệ làng, bản, khối phố văn hóa: 71 - 73%; tỷ lệ xã, phường, thị trấn có thiết chế văn hóa, thể thao đạt tiêu chí theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 82%.

- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đến năm 2025: 75 - 78%.

- Đến năm 2025, có 13 bác sĩ và 39 giường bệnh trên 1 vạn dân; 93% xã, phường đạt tiêu chí quốc gia vy tế, 90% trạm y tế xã có bác sĩ công tác.

- Tốc độ tăng dân số tự nhiên bình quân hàng năm 1,2%.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2025 đạt 71,5%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ 31%. Bình quân hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 37 - 38 ngàn lao động. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị năm 2025 dưới 3%.

- Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm mỗi năm khoảng 1 - 1,5%, trong đó vùng miền núi 2 - 3%.

- Đến năm 2025, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 95%; tỷ lệ lực lượng lao động tham gia bảo hiểm xã hội đạt 26 - 27%.

- Đến năm 2025, có 82% số xã đạt chuẩn nông thôn mới (trong đó, có 20% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 5% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu) và 11 đơn vị cấp huyện được công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng, đạt chuẩn nông thôn mới (trong đó, có 1 huyện đạt huyện nông thôn mới kiểu mẫu).

c) Chỉ tiêu về môi trường

[...]