Nghị quyết 173/NQ-HĐND năm 2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024

Số hiệu 173/NQ-HĐND
Ngày ban hành 20/12/2019
Ngày có hiệu lực 20/12/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Nguyễn Thái Hưng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 173/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 20 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2020 – 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÓA XIV KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ trình số 370/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 1107/BC-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024.

1. Nhóm đất nông nghiệp tại Bảng số 01, 02, 03, 04 được phân nhóm xã, phường, thị trấn tại Phụ biểu số 01, 02, 03.

- Bảng 01: Đất trồng cây hàng năm, gồm: Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 02 vụ); đất trồng lúa nước còn lại (lúa 01 vụ); đất trồng cây hàng năm khác.

- Bảng 02: Đất trồng cây lâu năm.

- Bảng 03: Đất nuôi trồng thủy sản.

- Bảng 04: Đất rừng, gồm: Đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ (được áp dụng cho toàn tỉnh không phân nhóm xã, phường, thị trấn).

(có Bảng số 01, 02, 03, 04 và Phụ biểu số 01, 02, 03 kèm theo)

- Giá các loại đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm (quy định tại Bảng số 02 và Phụ biểu số 01, Phụ biểu số 02, Phụ biểu số 03 phân nhóm xã, phường, thị trấn).

- Đối với giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trường hợp chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư) và đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường thì giá đất nông nghiệp được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp tương ứng quy định tại các Bảng số 01, Bảng số 02, Bảng số 03, Bảng số 04 và Phụ biểu số 01, Phụ biểu số 02, Phụ biểu số 03 phân nhóm xã, phường, thị trấn.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

- Bảng số 05: Giá đất ở tại đô thị, tại nông thôn.

- Bảng số 06: Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn.

- Bảng số 07: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị, tại nông thôn và đất khu, cụm công nghiệp).

- Bảng số 08: Giá đất khu, cụm công nghiệp.

(có Bảng số 05, 06, 07, 08 kèm theo)

- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh, đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn.

- Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng 50% giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp (du lịch, vui chơi giải trí, năng lượng...) kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn.

3. Giá đất chưa sử dụng

- Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, giá đất được xác định bằng (=) 20% giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất.

- Đất chưa sử dụng khi được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng vào mục đích nào thì giá đất được tính bằng bảng giá đất của loại đất đó có cùng vị trí, tuyến đường.

[...]