Nghị quyết 173/2015/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu | 173/2015/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 03/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 13/12/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Y Biêr Niê |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/2015/NQ-HĐND |
Buôn Ma Thuột, ngày 03 tháng 12 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Xét Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 23/11/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua Nghị quyết về việc quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-HĐND ngày 27/11/2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016 - 2020 với các nội dung sau:
a) Đối với hạng mục: Đường giao thông thôn, buôn (thuộc Tiêu chí số 02):
Đường giao thông thôn, buôn cấp B hoặc cấp C (tùy thuộc vào lưu lượng xe thiết kế Nn):
- Đối với quy mô đường cấp B: Nền đường rộng tối thiểu 5m (trường hợp địa hình khó khăn rộng tối thiểu 4m); mặt đường rộng tối thiểu 3,5m (trường hợp địa hình khó khăn rộng tối thiểu 3m), kết cấu mặt đường bằng bê tông xi măng đá 1cm x 2cm mác 250 dày 18cm, móng cấp phối đá dăm dày 12cm.
- Đối với quy mô đường cấp C: Nền đường rộng tối thiểu 4m (trường hợp địa hình khó khăn rộng tối thiểu 3m); mặt đường rộng tối thiểu 3m (trường hợp địa hình khó khăn rộng tối thiểu 2m), kết cấu mặt đường bằng bê tông xi măng đá 1cm x 2cm mác 200 dày 14cm, móng cấp phối đá dăm dày 10cm. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương có thể sử dụng vật liệu carboncor asphalt làm vật liệu mặt đường thay thế cho bê tông xi măng trong trường hợp đường cũ có nền đường ổn định, môđuyn đàn hồi Eo ≥ 65Mpa và đường không có xe trọng tải nặng (trục lớn hơn 6 tấn); mặt đường kết cấu bằng carboncor asphalt dày 2cm trên nền đường ổn định có Eo ≥ 65Mpa và độ chặt yêu cầu Kyc ≥ 0,98.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ:
+ 100% giá trị công trình đối với xã vùng III; thôn, buôn đặc biệt khó khăn thuộc xã vùng II và xã vùng I. Giải phóng mặt bằng người dân tự thực hiện;
+ 100% xi măng, ống cống (nếu có), cát, đá và chi phí vận chuyển đến trung tâm xã đối với các xã vùng II. Nếu chọn vật liệu carboncor asphalt thay thế thì hỗ trợ 100% vật liệu carboncor asphalt, ống cống (nếu có) và chi phí vận chuyển đến trung tâm xã. Giải phóng mặt bằng người dân tự thực hiện;
+ 100% xi măng, ống cống (nếu có), đá và chi phí vận chuyển đến trung tâm xã đối với các xã vùng I. Nếu chọn vật liệu carboncor asphalt thay thế thì hỗ trợ 100% vật liệu carboncor asphalt và chi phí vận chuyển đến trung tâm xã. Giải phóng mặt bằng người dân tự thực hiện;
Ngoài mức hỗ trợ trên, Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương quy định thêm mức hỗ trợ cho người dân để thực hiện; quy định mức hỗ trợ đối với đường giao thông ngõ xóm và giao thông nội đồng để người dân tự thực hiện.
b) Đối với hạng mục: Kênh mương nội đồng (thuộc Tiêu chí số 03):
Quy mô kênh tưới ≤ 30 ha do Ủy ban nhân dân xã quản lý bằng bê tông xi măng đá 1cm x 2cm mác 200 dày 10cm, đáy lót đá 4cm x 6cm vữa xi măng dày 6cm.
Ngân sách tỉnh hỗ trợ:
- 100% giá trị công trình đối với xã vùng III; thôn, buôn đặc biệt khó khăn thuộc xã vùng II và xã vùng I. Giải phóng mặt bằng người dân tự thực hiện;
- 100% xi măng, cát, đá và chi phí vận chuyển đến trung tâm xã đối với các xã vùng II. Giải phóng mặt bằng người dân tự thực hiện;
- 100% xi măng, đá và chi phí vận chuyển đến trung tâm xã đối với các xã vùng I. Giải phóng mặt bằng người dân tự thực hiện.
Ngoài mức hỗ trợ trên, Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương quy định thêm mức hỗ trợ cho người dân để thực hiện.
c) Đối với hạng mục: Trung tâm văn hóa - thể thao xã (thuộc Tiêu chí số 06):
Trung tâm văn hóa - thể thao xã có thể tập trung thành một công trình hoặc phân tán theo chức năng văn hóa và thể thao riêng theo quy hoạch xây dựng nông thôn được duyệt, nhưng tổng diện tích xây dựng không quá 800m2 cho cả 02 chức năng văn hóa và thể thao đối với công trình xây dựng mới.
Quy mô Nhà văn hóa chung với Khu chức năng thể thao đơn giản từ 150 – 200 chỗ ngồi, công trình cấp III, 01 tầng.