HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
169/NQ-HĐND
|
Quảng
Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ
BIÊN CHẾ HỘI NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008, Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 223/TTr-UBND ngày
06/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch biên chế công chức, số người
làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội năm 2022; báo cáo thẩm tra của Ban
Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng chỉ tiêu biên chế công chức, số
người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội trong các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Quảng Trị năm 2022
1. Biên chế công
chức: 1.761 chỉ tiêu.
2. Số người làm việc: 15.752 chỉ
tiêu, trong đó:
- Sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
13.061 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp y tế: 1.878 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp văn hóa - thể thao: 329
chỉ tiêu;
- Sự nghiệp khác: 484 chỉ tiêu.
3. Hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP: 201 chỉ tiêu, trong đó:
- Trong cơ quan hành chính: 105 chỉ
tiêu;
- Trong đơn vị sự nghiệp công lập: 96
chỉ tiêu.
4. Biên chế trong các tổ chức hội: 71
chỉ tiêu.
5. Hợp đồng lao động (nguồn ngân sách
địa phương): 53 chỉ tiêu.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Nhiệm vụ, giải pháp
1. Về tổ chức bộ
máy, chuyển đổi cơ chế tài chính, xã hội hóa:
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc
sắp xếp, tổ chức lại bộ máy bên trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định tại Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ, Nghị định số
108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ và Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập, gắn với tinh giản biên chế.
b) Rà soát, phê duyệt phương án tự chủ
tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề
án học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, thực hiện tự chủ về tài
chính theo lộ trình, vừa đảm bảo có đủ người làm việc theo định mức quy định, đảm
bảo cho công tác dạy học, vừa đảm bảo chỉ tiêu cắt giảm số người làm việc hưởng
lương ngân sách hàng năm theo quy định.
d) Thủ trưởng các cơ quan có đơn vị sự
nghiệp công lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về giá
và quy định của pháp luật có liên quan làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên.
đ) Thực hiện chuyển các đơn vị sự
nghiệp công lập đủ điều kiện thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số
150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập
thành công ty cổ phần và Quyết định số 26/2021/QĐ-TTg ngày 12/8/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập
thành công ty cổ phần.
e) Tạm dừng chủ trương thực hiện chuyển
đổi một số trường mầm non và trung học phổ thông từ công lập
ra ngoài công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao
theo tinh thần của Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng, đến khi có hướng dẫn mới của Trung ương.
2. Về quản lý
biên chế công chức trong cơ quan hành chính; số người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:
a) Trong giai đoạn từ năm 2022 -
2025, tiếp tục giảm tối thiểu 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương ngân sách nhà
nước so với số giao năm 2021, tương ứng 1.608 chỉ tiêu
theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương 6 khóa
XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Lấy kết quả thực hiện tinh giản biên
chế và sắp xếp tổ chức bộ máy làm một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ và thi đua, khen thưởng đối với cơ quan, đơn vị và người đứng đầu
của cơ quan, đơn vị. Không đề bạt, bổ nhiệm cán bộ là người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu phụ trách công tác tổ chức, nhân sự thực hiện
không nghiêm và không có hiệu quả Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và các văn bản
liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế tại cơ quan, đơn vị
phụ trách.
Kịp thời giải quyết chế độ chính sách
cho đối tượng tinh giản biên chế.
b) Phê duyệt vị trí việc làm các cơ
quan hành chính theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của
Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức và phê duyệt điều chỉnh vị
trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện việc tuyển dụng kịp thời đội
ngũ công chức, viên chức còn thiếu theo đúng quy định.
c) Đẩy mạnh rà soát, cân đối, điều chỉnh
hợp lý biên chế từ nơi thừa đến nơi thiếu giữa các sở, ban, ngành, huyện, thị
xã, thành phố để cơ cấu lại hợp lý đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức theo vị trí việc làm, gắn với tinh giản biên chế, đảm bảo đúng định mức
quy định, trong đó ưu tiên dành biên chế để bố trí cho các địa bàn thuộc vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Trình Trung ương xem xét bổ sung số
người làm việc còn thiếu so với định mức quy định do tăng quy mô số lớp, số học
sinh, số giường bệnh. Trường hợp được Trung ương bổ sung trình Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Một số nội dung khác
a) Không thực hiện hợp đồng lao động
đối với người làm việc chuyên môn, nghiệp vụ ở các vị trí việc làm được xác định
là công chức trong các cơ quan hành chính hoặc là viên chức trong đơn vị sự
nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần
chi thường xuyên (trừ đơn vị sự nghiệp giáo dục và y tế).
Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp giáo dục
công lập trực thuộc thực hiện hợp đồng lao động làm công tác giảng dạy theo quy
định tại Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ về giải pháp đối
với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế và hướng dẫn của Sở Nội vụ, để kịp thời
bổ sung số giáo viên còn thiếu (số hiện có so với số giao) phục vụ các hoạt động
giáo dục trong khi chưa được thống nhất chỉ tiêu tuyển dụng mới (do đảm bảo việc
cắt giảm) hoặc đơn vị, địa phương đang thực hiện quy trình tuyển dụng.
b) Trình Bộ Nội vụ, Hội đồng nhân dân
tỉnh về Đề án cho phép thực hiện giao chỉ tiêu hợp đồng lao động giáo viên
trong các trường công lập đối với chỉ tiêu giao còn thiếu so với định mức chưa
được Trung ương giao bổ sung, theo hướng nguồn ngân sách địa phương chi trả cho giáo viên hợp đồng tại các vùng nông thôn và vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn; nguồn xã hội hóa chi trả cho giáo viên hợp đồng tại
các vùng đô thị có điều kiện xã hội hóa.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục các sai sót trong sử dụng biên chế, số người
làm việc, trong tuyển dụng công chức, viên chức và hợp đồng lao động.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị Khóa VIII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
- TVTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH, TAND, VKSND tỉnh;
- VPTU, VPHĐND, VPUBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQ cấp huyện;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đài PT - TH tỉnh, Báo Quảng Trị;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND-PC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG VÀ BIÊN CHẾ HỘI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 169/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Trị)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng số
|
Biên chế công chức
|
Số người làm việc
|
Hợp đồng 68
|
Biên chế Hội
|
Hợp đồng lao động
|
Tổng
|
SNGD
|
SNYT
|
SN VHTT
|
SN khác
|
Tổng
|
HC
|
SN
|
1
|
2
|
3= 4+5+10 +13
|
4
|
5=6+7+8 +9
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10=11+ 12
|
11
|
12
|
13
|
14
|
I
|
SỞ, BAN, NGÀNH
|
5,721
|
946
|
4,563
|
2,082
|
1,877
|
184
|
420
|
160
|
78
|
82
|
52
|
23
|
1
|
Sở Công
Thương
|
41
|
29
|
9
|
|
|
|
9
|
3
|
2
|
1
|
|
|
2
|
Sở GD và ĐT
|
1,908
|
45
|
1,859
|
1,859
|
|
|
|
4
|
3
|
1
|
|
11
|
3
|
Sở Giao
thông VT
|
43
|
32
|
8
|
|
|
|
8
|
3
|
3
|
|
|
|
4
|
Sở Kế hoạch
và ĐT
|
43
|
41
|
0
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
5
|
Sở Khoa học
và CN
|
55
|
32
|
21
|
|
|
|
21
|
2
|
2
|
0
|
0
|
1
|
5.1
|
Cơ quan
Sở
|
24
|
22
|
0
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
5.2
|
Chi cục
Tiêu chuẩn, ĐLCL
|
10
|
10
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
1
|
5.3
|
Các đơn vị
SN trực thuộc Sở
|
21
|
|
21
|
|
|
|
21
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Sở LĐ, TB
và XH
|
172
|
38
|
113
|
|
|
|
113
|
21
|
2
|
19
|
|
1
|
7
|
Sở Nội vụ
|
71
|
53
|
12
|
|
|
|
12
|
6
|
3
|
3
|
|
|
7.1
|
Cơ quan
Sở
|
38
|
36
|
0
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
7.2
|
Ban Thi
đua - KT
|
8
|
8
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
7.3
|
Ban Tôn
giáo
|
10
|
9
|
0
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
7.4
|
Trung tâm
lưu trữ lịch sử
|
15
|
|
12
|
|
|
|
12
|
3
|
|
3
|
|
|
8
|
Sở NN
& PTNT
|
484
|
250
|
212
|
0
|
0
|
0
|
212
|
22
|
17
|
5
|
0
|
8
|
8.1
|
Cơ quan
Sở
|
32
|
30
|
0
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
8.2
|
Chi cục
Kiểm lâm
|
152
|
141
|
0
|
|
|
|
|
11
|
11
|
|
|
2
|
8.3
|
Chi cục
TT và BVTV
|
38
|
14
|
23
|
|
|
|
23
|
1
|
1
|
|
|
|
8.4
|
Chi cục
Chăn nuôi và TY
|
43
|
10
|
32
|
|
|
|
32
|
1
|
1
|
|
|
|
8.5
|
Chi cục
Thủy sản
|
24
|
11
|
12
|
|
|
|
12
|
1
|
1
|
|
|
|
8.6
|
Chi cục
Phát triển NT
|
18
|
18
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
8.7
|
Chi cục
Thủy lợi
|
16
|
14
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
8.8
|
Chi cục QLCL NLS&TS
|
12
|
12
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
8.9
|
Các đơn
vị SN trực thuộc Sở
|
149
|
0
|
144
|
|
|
|
144
|
5
|
|
5
|
|
6
|
9
|
Sở Ngoại vụ
|
21
|
19
|
0
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
10
|
Sở Tư pháp
|
45
|
24
|
18
|
|
|
|
18
|
3
|
2
|
1
|
|
|
11
|
Sở Tài
chính
|
45
|
43
|
0
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
12
|
Sở Tài
nguyên và MT
|
49
|
47
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
1
|
12.1
|
Cơ quan
Sở
|
32
|
30
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
1
|
12.2
|
Chi cục
Bảo vệ môi trường
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
12.3
|
Chi cục
Biển, Hải đảo và KTTV
|
7
|
7
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
12.4
|
Các đơn
vị SN trực thuộc Sở
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Sở Thông
tin và TT
|
26
|
21
|
3
|
|
|
|
3
|
2
|
2
|
|
|
|
14
|
Sở Văn hóa,
TT và DL
|
178
|
36
|
124
|
|
|
124
|
|
18
|
2
|
16
|
|
|
15
|
Sở Xây dựng
|
29
|
27
|
0
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
16
|
Sở Y tế
|
1,960
|
54
|
1,877
|
0
|
1,877
|
0
|
0
|
29
|
3
|
26
|
0
|
0
|
16.1
|
Cơ quan
Sở
|
31
|
29
|
0
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
16.2
|
Chi cục
DS-KHHGĐ
|
14
|
13
|
0
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
16.3
|
Chi cục
An toàn VSTP
|
12
|
12
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
16.4
|
Các đơn
vị SN trực thuộc Sở
|
1,903
|
0
|
1,877
|
|
1,877
|
|
|
26
|
|
26
|
|
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
29
|
27
|
0
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
18
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
81
|
43
|
24
|
|
|
|
24
|
14
|
12
|
2
|
|
|
19
|
Văn phòng Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh
|
42
|
34
|
|
|
|
|
|
8
|
8
|
|
|
|
19.1
|
Đại biểu
HĐND chuyên trách
|
9
|
9
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
19.2
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
33
|
25
|
|
|
|
|
|
8
|
8
|
|
|
|
20
|
Ban Dân tộc
|
25
|
23
|
0
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
21
|
BQL các khu
KT
|
28
|
25
|
0
|
|
|
|
|
3
|
3
|
|
|
|
22
|
Văn phòng
Ban AT giao thông
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
1
|
23
|
Trường Cao
đẳng sư phạm
|
120
|
|
116
|
116
|
|
|
|
4
|
|
4
|
|
|
24
|
Trường Cao
đẳng Y tế
|
42
|
|
42
|
42
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
25
|
Trường Cao
đẳng Kỹ thuật
|
67
|
|
65
|
65
|
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
26
|
Đài PT-TH tỉnh
|
52
|
|
51
|
|
|
51
|
|
1
|
|
1
|
|
|
27
|
Tạp chí Cửa
Việt
|
10
|
|
9
|
|
|
9
|
|
1
|
|
1
|
|
|
28
|
Hội Chữ thập
đỏ
|
14
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
14
|
|
29
|
Hội Người
mù
|
3
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3
|
|
30
|
Hội Nhà báo
|
3
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3
|
|
31
|
Hội VHNT
|
6
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
6
|
|
32
|
LH các Hội KHKT
|
5
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
5
|
|
33
|
LH các TCHN
|
3
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3
|
|
34
|
LM HTX
|
18
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
18
|
|
II
|
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
12,062
|
815
|
11,189
|
10,979
|
1
|
145
|
64
|
41
|
27
|
14
|
17
|
30
|
1
|
Thành phố
Đông Hà
|
1,257
|
105
|
1,146
|
1,122
|
|
18
|
6
|
4
|
3
|
1
|
2
|
|
2
|
Thị xã Quảng
Trị
|
459
|
72
|
380
|
361
|
|
13
|
6
|
6
|
3
|
3
|
1
|
|
3
|
Huyện Vĩnh
Linh
|
1,535
|
89
|
1,439
|
1,419
|
|
13
|
7
|
5
|
2
|
3
|
2
|
8
|
4
|
Huyện Gio
Linh
|
1,416
|
89
|
1,322
|
1,303
|
|
13
|
6
|
3
|
2
|
1
|
2
|
5
|
5
|
Huyện Triệu
Phong
|
1,528
|
92
|
1,430
|
1,409
|
|
15
|
6
|
4
|
3
|
1
|
2
|
|
6
|
Huyện Hải Lăng
|
1,445
|
91
|
1,348
|
1,328
|
|
14
|
6
|
4
|
3
|
1
|
2
|
|
7
|
Huyện Cam Lộ
|
910
|
78
|
827
|
808
|
|
13
|
6
|
3
|
2
|
1
|
2
|
|
8
|
Huyện
Đakrông
|
1,341
|
89
|
1,246
|
1,218
|
|
22
|
6
|
4
|
3
|
1
|
2
|
10
|
9
|
Huyện Hướng
Hóa
|
2,141
|
96
|
2,038
|
2,009
|
|
23
|
6
|
5
|
4
|
1
|
2
|
7
|
10
|
Huyện Đảo Cồn Cỏ
|
30
|
14
|
13
|
2
|
1
|
1
|
9
|
3
|
2
|
1
|
|
|
III
|
DỰ
PHÒNG
|
2
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
Tổng cộng (I+II+III)
|
17,785
|
1,761
|
15,752
|
13,061
|
1,878
|
329
|
484
|
201
|
105
|
96
|
71
|
53
|