Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hoạt động tổ chức Giải thưởng Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh, thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 35/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Châu Hồng Phúc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2018/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 24 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC GIẢI THƯỞNG HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC THI SÁNG TẠO THANH, THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi hoạt động tổ chức Giải thưởng Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh, thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Cụ thể như sau:
1. Mức chi: chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
2. Các nội dung khác có liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: bố trí dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
QUY
ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC GIẢI THƯỞNG HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC
THI SÁNG TẠO THANH, THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 35 /2018/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức chi |
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
|||
1 |
Chi giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải thưởng tại các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật |
|||
a |
Đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật |
|||
- |
Giải nhất |
Ngàn đồng/giải |
30.000 |
|
- |
Giải nhì |
Ngàn đồng/giải |
20.000 |
|
- |
Giải ba |
Ngàn đồng/giải |
15.000 |
|
- |
Giải khuyến khích |
Ngàn đồng/giải |
5.000 |
|
b |
Đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh, thiếu niên nhi đồng |
|||
- |
Giải đặc biệt |
Ngàn đồng/giải |
10.000 |
5.000 |
- |
Giải nhất |
Ngàn đồng/giải |
8.000 |
4.000 |
- |
Giải nhì |
Ngàn đồng/giải |
6.000 |
3.000 |
- |
Giải ba |
Ngàn đồng/giải |
4.000 |
2.000 |
- |
Giải khuyến khích |
Ngàn đồng/giải |
2.500 |
1.000 |
c |
Số lượng các giải thưởng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 nêu trên thực hiện theo quy định tại Thể lệ (hoặc Điều lệ) tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
|||
2 |
Chi khen thưởng cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật. |
Thực hiện theo các hình thức khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 Chính phủ. |
||
3 |
Chi tổ chức xét chọn và chấm giải thưởng |
|||
a |
Thuê chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi. |
Ngàn đồng/ công trình/đề tài/giải pháp |
1.000 |
500 |
b |
Họp Hội đồng giám khảo |
|
|
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
Ngàn đồng/người/ buổi |
500 |
200 |
- |
Ủy viên, thư ký |
Ngàn đồng/người/ buổi |
300 |
100 |
4 |
Chi thù lao đối với thành viên Ban Tổ chức và Ban Thư ký trong thời gian tổ chức Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|||
- |
Ban Tổ chức |
Ngàn đồng/người/ tháng |
300 |
150 |
- |
Ban Thư ký |
Ngàn đồng/người/ tháng |
200 |
100 |
5 |
Chi hỗ trợ cho các tác giả đoạt giải đi nhận giải thưởng (gồm: chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong thời gian nhận giải thưởng). |
Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí |
||
6 |
Các khoản chi khác phục vụ công tác tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật. |
|||
a |
Chi tuyên truyền, vận động các tổ chức và cá nhân tham gia các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật; tuyên truyền về các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải. |
Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được Trưởng ban Tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật phê duyệt. |
||
b |
Tổ chức lễ phát động, Lễ tổng kết và trao giải cho các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật (bao gồm chi thuê địa điểm, trang trí khánh tiết,văn nghệ và chi khác liên quan trực tiếp). |
|||
c |
Thuê địa điểm trưng bày, triển lãm các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải trong thời gian trao giải ở địa phương, trong nước và quốc tế. |
|||
d |
Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc) in ấn tài liệu, làm cúp, kỷ yếu của các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật. |
|||
đ |
Thuê nhân công để thực hiện các công việc khác có liên quan đến công tác tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật. |
|||
e |
Tổ chức hội nghị, hội thảo; thuê phương tiện đi lại và công tác phí của Ban Tổ chức, Ban Chỉ đạo, Ban Thư ký theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt. |