Quy định về thẩm quyền quyết định trong công tác quản
lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
của thành phố Đà Nẵng đã được Chính phủ phân quyền cho Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
phạm vi quản lý của thành phố; các Văn phòng quận, huyện ủy là đơn vị dự toán
thuộc ngân sách cấp quận, huyện.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 8 năm 2018.
2. Bãi bỏ Nghị quyết số 63/2016/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, kỳ họp thứ 3
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong trang bị, quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng
nhân dân, các tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7
năm 2018./.
STT
|
Nội dung liên quan
đến quản lý tài sản công (tương ứng với phạm vi của từng cấp)
|
Thẩm quyền quyết
định
|
Cấp thành phố
|
Cấp quận, huyện
|
HĐND thành phố
|
UBND thành phố
|
Chủ tịch UBND
thành phố
|
Người đứng đầu sở,
ban, ngành
|
Người đứng đầu đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND TP
|
Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành
|
Giám đốc Sở Tài
chính
|
UBND quận, huyện
|
Chủ tịch UBND quận,
huyện
|
Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị thuộc quận, huyện
|
I
|
TÀI SẢN CÔNG PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, CUNG CẤP
DỊCH VỤ CÔNG, BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP; CỦA VĂN PHÒNG QUẬN, HUYỆN ỦY LÀ ĐƠN VỊ DỰ TOÁN THUỘC NGÂN
SÁCH CẤP QUẬN, HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mua sắm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trụ sở làm việc (không
phân biệt cấp ngân sách)
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Cơ sở hoạt động sự nghiệp và công trình, vật kiến
trúc khác (không phân biệt cấp ngân sách)
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Xe ô tô, tàu, ca nô, xuồng
máy (không phân biệt cấp ngân sách)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Tài sản công khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Giá trị danh mục (gói) mua sắm trên 45 tỷ đồng
(không phân biệt cấp ngân sách)
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Giá trị danh mục (gói) mua sắm trên 02 tỷ đồng đến
45 tỷ đồng (không phân biệt cấp ngân sách)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Giá trị danh mục (gói) mua sắm trên 100 triệu đồng
đến 02 tỷ đồng (theo cấp ngân sách)
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
X
|
|
1.4.4
|
Giá trị danh mục (gói) mua sắm đến 100 triệu đồng
(theo cấp ngân sách)
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
X
|
2
|
Thuê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trụ sở làm việc (không phân biệt cấp ngân sách)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Cơ sở hoạt động sự nghiệp và công trình, vật kiến
trúc khác (theo cấp ngân sách)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
2.3
|
Tài sản công khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Giá trị gói đi thuê trên 45 tỷ đồng (không phân
biệt cấp ngân sách)
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Giá trị gói đi thuê trên 02 tỷ đồng đến 45 tỷ đồng
(không phân biệt cấp ngân sách)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Giá trị gói đi thuê trên 100 triệu đồng đến 02 tỷ
đồng (theo cấp ngân sách)
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
X
|
|
2.3.4
|
Giá trị gói đi thuê đến 100 triệu đồng (theo cấp
ngân sách)
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
X
|
3
|
Thu hồi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Trụ sở làm việc (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Cơ sở hoạt động sự nghiệp và công trình, vật kiến
trúc khác (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Xe ô tô, tàu, ca nô, xuồng
máy (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Tài sản công khác
|
Cấp trên của cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
mua sắm sẽ là cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thu hồi; riêng UBND
thành phố quyết định thu hồi đối với tài sản công khác do mình quyết định mua
sắm
|
4
|
Điều chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Từ cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý của UBND thành phố sang cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và công
trình, vật kiến trúc khác (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Xe ô tô, tàu, ca nô, xuồng máy (không phân biệt cấp
quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Tài sản công khác (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của UBND thành phố tương ứng với phạm vi quản lý của từng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và
công trình, vật kiến trúc khác (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Xe ô tô, tàu, ca nô,
xuồng máy (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tài sản công khác
(theo phạm vi quản lý của từng cấp)
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
X
|
X
|
5
|
Bán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Trụ sở làm việc (không
phân biệt cấp quản lý)
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Cơ sở hoạt động sự nghiệp và công trình, vật kiến
trúc khác (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Xe ô tô, tàu, ca nô, xuồng
máy (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Tài sản công khác
|
Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định mua sắm
(theo phạm vi quản lý của từng cấp) cũng là cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định bán tài sản công
|
6
|
Thanh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Trụ sở làm việc (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Cơ sở hoạt động sự nghiệp (không phân biệt cấp quản
lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Công trình, vật kiến trúc khác (theo phạm vi quản
lý của từng cấp)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
6.4
|
Xe ô tô, tàu, ca nô, xuồng
máy (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Tài sản công khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5.1
|
Nguyên giá trên 02 tỷ đồng/ 01 đơn vị tài sản
(không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5.2
|
Nguyên giá từ 500 triệu đồng đến 02 tỷ đồng/ 01
đơn vị tài sản (theo phạm vi quản lý của từng cấp)
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
X
|
|
|
6.5.3
|
Nguyên giá trên 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu
đồng/ 01 đơn vị tài sản (theo phạm vi quản lý của từng cấp)
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
X
|
|
6.6
|
Tài sản công khác có nguyên giá đến 100 triệu đồng/
01 đơn vị tài sản (theo phạm vi quản lý của từng cấp)
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
X
|
7
|
Tiêu hủy tài sản công (theo phạm vi quản lý của
từng cấp)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
8
|
Xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy
hoại:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Xe ô tô, tàu, ca nô, xuồng máy (không phân biệt cấp
quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Tài sản công khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Nguyên giá trên 02 tỷ đồng/ 01 đơn vị tài sản
(không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Nguyên giá từ 500 triệu đồng đến 02 tỷ đồng/ 01
đơn vị tài sản (theo phạm vi quản lý của từng cấp)
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
X
|
|
|
8.2.3
|
Nguyên giá trên 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu
đồng/ 01 đơn vị tài sản (theo phạm vi quản lý của từng cấp)
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
X
|
|
8.2.4
|
Nguyên giá đến 100 triệu đồng/ 01 đơn vị tài sản
(theo phạm vi quản lý của từng cấp)
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
X
|
II
|
TÀI SẢN CỦA DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao, điều chuyển, mua sắm, thuê tài sản phục
vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
2
|
Xử lý tài sản là kết quả của quá trình thực hiện
dự án không xác định cụ thể đối tượng thụ hưởng trong dự án được cơ quan, người
có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
III
|
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
2
|
Thu hồi
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
3
|
Điều chuyển
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
4
|
Bán (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thanh lý
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
6
|
Xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
IV
|
TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm; bất động
sản vô chủ; bất động sản không có người thừa kế; tài sản bị đánh rơi, bỏ quên
là di tích lịch sử - văn hóa; tài sản của các vụ việc xử lý quy định tại Khoản
6, Điều 7 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP bao gồm cả bất động sản hoặc di tích lịch
sử - văn hóa và động sản
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tài sản do tổ chức, cá
nhân chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam chuyển giao cho các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương, trừ các tài sản
quy định tại các Khoản 2 và 3 Điều 7 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP (theo phạm vi
quản lý của từng cấp)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
1.3
|
Tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết
thúc thời hạn hoạt động
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Tài sản của quỹ xã hội, tài sản của quỹ từ thiện
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định giải thể
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
1.5
|
Tài sản chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp
đồng dự án đối tác công tư đối với trường hợp cơ quan ký hợp đồng dự án thuộc
địa phương quản lý
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
2
|
Phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập
quyền sở hữu toàn dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Xe ô tô, tàu, ca nô, xuồng máy; tài sản có giá trị
từ 500 triệu đồng trở lên/ 01 vụ việc
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 vụ việc
(tương ứng với cấp cơ quan ra Quyết định tịch thu)
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
2.2
|
Tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị
kết án tịch thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Công trình, vật kiến trúc trên đất; xe ô tô, tàu,
ca nô, xuồng máy; tài sản có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/ 01 vụ
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng/ 01 vụ
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
2.3
|
Tài sản là bất động sản vô chủ, tài sản không xác
định được chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, tài sản bị chôn, giấu,
bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy, di sản không có người nhận thừa kế, hàng
hóa tồn đọng
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không người thừa
kế không thuộc phạm vi quy định tại Điểm a, Khoản 6, Điều 7 Nghị định số
29/2018/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
2.5
|
Tài sản do các tổ chức
cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước (theo phạm vi quản lý
của từng cấp)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
2.6
|
Tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Tài sản của quỹ xã hội, tài sản của quỹ từ thiện
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
2.8
|
Tài sản được đầu tư theo hình thức đối tác công
tư được chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án (theo phạm vi
quản lý của tùng cấp)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
V
|
SẮP XẾP LẠI, XỬ LÝ TÀI SẢN
CÔNG (Bán đấu giá tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với
nhà, đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Thành phố quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Riêng đối với mua sắm tài sản công (trừ cơ sở hoạt
động sự nghiệp, xe ô tô) và thuê tài sản từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
và từ nguồn vốn vay, vốn huy động theo chế độ quy định để phục vụ cho các hoạt
động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên và chi đầu tư: Người đứng đầu đơn vị tự quyết định.
2. Việc quản lý vận hành tài sản công được thực hiện
theo quy định tại Điều 35, Điều 54 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Điều
11, Điều 41 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
3. Thẩm quyền quyết định chuyển đổi công năng sử dụng
tài sản công được thực hiện theo Điều 13 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu
tư xây dựng, mua sắm tài sản công quyết định việc chuyển đổi công năng sử dụng
tài sản công trong trường hợp không thay đổi cơ quan nhà nước được giao quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xử lý tài
sản công quyết định việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường
hợp thay đổi cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản công./.