Nghị quyết này quy định một số nội dung và mức chi thực
hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Long An.
Đối với một số hoạt động thuộc Chương trình mục
tiêu Y tế - Dân số lồng ghép vào nội dung chi các Chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021-2025 được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ
Tài chính, Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng và
thụ hưởng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2023
- 2025 trên địa bàn tỉnh Long An.
Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành và
các nguồn hợp pháp khác.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
X, kỳ họp thứ 11 (kỳ hợp lệ giữa năm 2023) thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
A
|
Nội dung, mức
chi chung
|
|
1
|
Chi tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn
bệnh nhân và người nhà bệnh nhân phòng, điều trị, chăm sóc và hỗ trợ tâm lý
cho người bệnh; hỗ trợ tổ chức các hoạt động sinh hoạt câu lạc bộ thực hiện
tư vấn về nội dung Chương trình
|
|
|
Trường hợp tư vấn, nói chuyện chuyên đề, hướng
dẫn tập trung
|
|
- Chi thù lao người thực hiện tư vấn
|
Giảng viên, báo cáo viên là Bí thư Tỉnh ủy:
Thực hiện theo khoản 5.2 Điều 1 Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019
của HĐND tỉnh về việc quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An và các văn bản quy phạm pháp
luật sửa đổi, bổ sung có liên quan.
|
|
Giảng viên, báo cáo viên là Phó bí thư Tỉnh
ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh; Chủ tịch UBND tỉnh; Giáo sư chuyên gia cao cấp,
chuyên viên cao cấp: Thực hiện theo khoản 5.2 Điều 1 Nghị quyết số
05/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của HĐND tỉnh về việc quy định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An và
các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung có liên quan.
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên cấp Cục, Vụ, Viện;
Phó Giáo sư, Tiến sĩ, giảng viên chính, Chuyên viên chính; Tỉnh ủy viên, Phó
chủ tịch HĐND tỉnh, Phó chủ tịch UBND tỉnh; trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn
thể tỉnh; Bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp huyện; Phó Bí thư Đảng ủy
thuộc Tỉnh ủy, Trưởng các ban Đảng của Tỉnh ủy: Thực hiện theo khoản
5.2 Điều 1 Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của HĐND tỉnh về việc
quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên
địa bàn tỉnh Long An và các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung có
liên quan.
- Đối với giảng viên, báo cáo viên là Bác sỹ
chuyên khoa 2: 1.200.000 đồng/người/buổi.
|
|
Giảng viên, báo cáo viên là phó các Sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Phó các ban Đảng của Tỉnh ủy; Phó Bí thư, Phó Chủ
tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện: Thực hiện theo khoản 5.2
Điều 1 Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của HĐND tỉnh về việc quy
định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh Long An và các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung có liên
quan.
- Đối với giảng viên, báo cáo viên là Bác sỹ
chuyên khoa 1, Thạc sỹ, Bác sỹ nội trú: 1.000.000 đồng/người/buổi.
|
|
Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức,
viên chức công tác tại cơ quan, đơn vị cấp tỉnh: Thực hiện theo
khoản 5.2 Điều 1 Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của HĐND tỉnh về
việc quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Long An và các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung
có liên quan.
|
|
Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức,
viên chức công tác tại cơ quan, đơn vị cấp huyện: Thực hiện theo
khoản 5.2 Điều 1 Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của HĐND tỉnh về
việc quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Long An và các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung
có liên quan.
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công
chức, viên chức công tác tại cơ quan, đơn vị cấp xã: Thực hiện theo
khoản 5.2 Điều 1 Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của HĐND tỉnh về
việc quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Long An và các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung
có liên quan.
- Đối với giảng viên, báo cáo viên là cộng
tác viên, nhân viên y tế ấp là cán bộ cấp xã: 400.000 đồng/người/buổi.
|
2
|
Chi tổ chức khám sàng lọc, sàng lọc phát hiện, quản
lý sàng lọc, chiến dịch và khám lưu động tại cộng đồng đối với các bệnh, các
hoạt động thuộc các dự án của chương trình (bao gồm cả lồng ghép khám bệnh,
chữa bệnh (sau đây viết tắt là KCB) với khắc phục hậu quả thiên tai và củng cố
quốc phòng, an ninh trên địa bàn thuộc phạm vi dự án kết hợp quân dân y.
Riêng đối với dự án tiêm chủng mở rộng chỉ thực hiện đối với các bệnh: Bạch hầu,
ho gà, uốn ván, sởi, rubella, viêm gan B, viêm não Nhật Bản, viêm phổi/viêm
màng não mủ do Hib, thương hàn, lao, bại liệt) (sau đây viết tắt là khám sàng
lọc). Nội dung và mức chi bao gồm:
|
|
|
Chi hỗ trợ cho những người trực tiếp tham gia
công tác khám sàng lọc ngoài chế độ công tác phí hiện hành:
|
|
|
- Trường hợp là người đang hưởng lương, phụ cấp
hàng tháng từ ngân sách nhà nước
|
Người trực tiếp khám, xét nghiệm (bao gồm bác sỹ,
y sỹ, y tá, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên xét nghiệm): Mức hỗ trợ là
125.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại xã đặc biệt khó khăn (sau đây viết
tắt là ĐBKK) vùng bãi ngang ven biển, xã biên giới theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ; 90.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại các xã còn lại.
|
Đối tượng khác trực tiếp phục vụ công tác khám
sàng lọc: Mức hỗ trợ 65.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại xã ĐBKK; 40.000
đồng/người/ngày khi thực hiện tại các xã còn lại.
|
|
- Trường hợp là người không hưởng lương, phụ cấp
hàng tháng từ ngân sách nhà nước
|
Người trực tiếp khám, xét nghiệm: Mức hỗ trợ bằng
1,3 lần mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
|
Đối tượng khác trực tiếp phục vụ công tác khám
sàng lọc (bao gồm cộng tác viên nếu có): mức hỗ trợ bằng mức lương tối thiểu
vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
|
B
|
Nội dung, mức chi đặc thù của từng hoạt động
chuyên môn
|
|
1
|
Hoạt động phòng, chống phong
|
|
a
|
Chi mua, sản xuất vật dụng đặc thù để trang cấp
cho bệnh nhân phong theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp
luật về đấu thầu.
|
b
|
Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát
thuốc và theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà, ngoài chế độ công
tác phí hiện hành:
|
|
|
- Đối với bệnh nhân nhóm ít vi khuẩn, điều trị đủ
liều từ 6-9 tháng
|
200.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị đủ liều.
|
|
- Đối với bệnh nhân nhóm nhiều vi khuẩn, điều trị
đủ liều tư 12-18 tháng
|
400.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị đủ liều.
|
c
|
Bệnh nhân phong thuộc hộ nghèo được hỗ trợ
|
|
|
Trường hợp bệnh nhân nạo vét lỗ đáo điều trị tại Trạm
Y tế xã, cơ sở y tế khu vực
|
50.000 đồng/người/ngày, thời gian hỗ trợ không
quá 20 ngày.
|
2
|
Hoạt động phòng, chống bệnh Sốt rét
|
|
|
Chi trả công người làm mồi và người đi bắt muỗi
đêm
|
130.000 đồng/người/đêm.
|
3
|
Hoạt động phòng, chống bệnh sốt xuất huyết:
|
|
a
|
Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm
phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại gia đình
|
|
|
- Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán sốt xuất huyết
(từ khâu lấy máu, vận chuyển đến bảo quản và xét nghiệm)
|
25.000 đồng/mẫu.
|
|
- Xét nghiệm PCR; giải trình tự gen
|
30.000 đồng/mẫu.
|
b
|
Hỗ trợ cán bộ thực hiện nuôi cấy, phân lập vi
rút
|
40.000 đồng/mẫu.
|
c
|
Chi trả công người trực tiếp phun, tẩm hóa chất
diệt muỗi
|
Mức hỗ trợ bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng
(tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
|
d
|
Chi trả công cho người trực tiếp thực hiện các
hoạt động vệ sinh môi trường, diệt bọ gậy, lăng quăng tại hộ gia đình và
trong các đợt tổ chức chiến dịch (không kể thành viên của hộ gia đình)
|
3.000 đồng/hộ/lần, mức hỗ trợ một ngày tối đa bằng
mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
|
đ
|
Chi tổ chức mít tinh, tháng hành động, chiến dịch
truyền thông, truyền thông lồng ghép
|
|
|
- Bồi dưỡng người trực tiếp tham gia chiến dịch
(Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ truyền thông quyết định số lượng người tham
gia chiến dịch trong phạm vi dự toán được giao)
|
50.000 đồng/người/ngày.
|
|
- Bồi dưỡng phát thanh viên
|
100.000 đồng/người/ngày.
|
4
|
Hoạt động tiêm chủng mở rộng
|
|
a
|
Chi hỗ trợ cán bộ y tế cho trẻ uống hoặc tiêm
vắc-xin đủ 8 liều theo quy định của chương trình
|
Đối với xã ĐBKK: 24.000 đồng/trẻ uống hoặc tiêm đủ
liều (tương đương 3.000 đồng/trẻ/lần uống hoặc tiêm vắc-xin).
|
|
Đối với các xã còn lại: 12.000 đồng/trẻ uống hoặc
tiêm đủ liều (tương đương 1.500 đồng/trẻ/lần uống hoặc tiêm vắc-xin).
|
b
|
Chi hỗ trợ cán bộ y tế tiêm vắc-xin viêm gan B
liều sơ sinh cho trẻ trong 24 giờ đầu sau sinh tại bệnh viện hoặc cơ sở y tế;
tiêm một trong các loại vắc-xin: Viêm não Nhật Bản B, tả, thương hàn, sởi -
rubella, DPT4 cho trẻ 18 tháng tuổi; cho trẻ tiêm/uống vắc-xin trong các chiến
dịch tiêm chủng bổ sung:
|
Đối với xã ĐBKK: 4.000 đồng/trẻ/liều (lần tiêm).
|
Đối với các xã còn lại: 2.000 đồng/trẻ/liều (lần
tiêm).
|
c
|
Chi hỗ trợ cán bộ tiêm đủ liều vắc-xin uốn ván
cho phụ nữ có thai và phụ nữ tuổi sinh đẻ:
|
- Xã ĐBKK: 4.000 đồng/người được tiêm đủ liều.
- Các xã còn lại: 2.000 đồng/người được tiêm đủ
liều.
|
d
|
Chi giám sát, điều tra một trường hợp liệt mềm
cấp từ ngày phát hiện bệnh đến ngày thứ 60, lấy và chuyển bệnh phẩm theo quy
định
|
- Xã ĐBKK: 520.000 đồng/ca bệnh.
- Các xã còn lại: 400.000 đồng/ca bệnh.
|
đ
|
Chi giám sát, điều tra một trường hợp nghi uốn
ván sơ sinh, nghi sởi, nghi rubella, nghi viêm não Nhật Bản, chết sơ sinh từ
ngày phát hiện ca bệnh, điều tra và hoàn thành phiếu điều tra theo quyết định
của cấp có thẩm quyền
|
Đối với xã ĐBKK: 300.000 đồng/ca bệnh.
|
Đối với các xã còn lại: 150.000 đồng/ca bệnh.
|
e
|
Chi bồi thường khi sử dụng vắc-xin trong
chương trình tiêm chủng mở rộng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính
mạng của người được tiêm chủng
|
Mức bồi thường theo quy định tại Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
|
5
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
|
|
Chi thẩm định các ca tử vong khi triển khai các
dự án, hoạt động thuộc chương trình trong trường hợp cần thiết theo quyết định
của cấp có thẩm quyền: Thẩm định tử vong mẹ
|
|
|
- Chi họp hội đồng thẩm định
|
|
|
+ Người chủ trì
|
Thực hiện theo quy định về định mức xây dựng dự
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Long An
|
|
+ Thư ký
|
|
+ Thành viên
|
|
- Chi thuê người dẫn đường (nếu cần thiết)
|
Thực hiện theo điểm a khoản 7 Điều 1 Nghị quyết
số 59/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh về việc quy định nội dung
chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Long An
|
6
|
Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng
trẻ em
|
|
a
|
Chi thù lao cộng tác viên dinh dưỡng
|
50.000 đồng/1 cộng tác viên/tháng.
|
b
|
Chi hỗ trợ mua nguyên vật liệu cho hoạt
động thực hành dinh dưỡng, kỹ thuật chế biến thức ăn cho bà mẹ đang mang
thai, người chăm sóc trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng hoặc thừa cân béo
phì:
|
6.000 đồng/người tham dự.
|
c
|
Chi mua, vận chuyển sản phẩm dinh dưỡng cấp miễn
phí cho phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú và trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, vùng
cần được hỗ trợ khẩn cấp về dinh dưỡng
|
Việc mua sắm, vận chuyển theo hóa đơn, chứng từ hợp
pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu, trong phạm vi dự toán được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
|
d
|
Chi hỗ trợ cán bộ y tế cho trẻ em 6 tháng đến
60 tháng tuổi uống vitamin A tại cộng đồng:
|
|
|
- Đối với xã ĐBKK
|
4.000 đồng/trẻ/liều (lần uống).
|
|
- Đối với xã còn lại
|
2.000 đồng/trẻ/liều (lần uống).
|
7
|
An toàn thực phẩm
|
|
a
|
Chi triển khai kỹ thuật và thẩm định phương
pháp thử; triển khai phương pháp thử nghiệm quốc tế, khu vực, đánh giá chất
lượng phòng kiểm nghiệm:
|
|
|
Chi thử nghiệm thành thạo, so sánh liên phòng.
Nội dung và mức chi đặc thù bao gồm:
|
|
|
- Chi xây dựng đề cương dự kiến chương trình
thử nghiệm:
|
1.000.000 đồng/đề cương.
|
|
- Chi họp Hội đồng thử nghiệm thành thạo:
|
Thực hiện theo quy định về định mức xây dựng dự
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Long An
|
|
- Tổng hợp, xử lý kết quả phân tích của các phòng
kiểm nghiệm:
|
1.000.000 đồng/báo cáo.
|
b
|
Chi thuê hiệu chuẩn trang thiết bị kiểm nghiệm
phục vụ Chương trình:
|
Mức chi theo giá dịch vụ kiểm nghiệm theo quy định
của pháp luật về giá.
|
c
|
Chi chuẩn hóa phòng kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn
TCVN ISO/IEC 17025:2005 đối với các cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Y tế, Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, bao gồm:
|
|
|
- Xây dựng, chuẩn hóa phương pháp thử ISO:
|
500.000 đồng/phương pháp thử.
|
|
- Hỗ trợ cán bộ chuẩn hóa:
|
100.000 đồng/người/ngày, tối đa không quá 500.000
đồng/người/tháng.
|
d
|
Chi đánh giá nội bộ tối đa không quá 2 lần/năm:
|
|
|
- Chi xây dựng đề cương đánh giá nội bộ:
|
1.000.000 đồng/đề cương.
|
|
- Chi đánh giá nội bộ:
|
Thực hiện theo quy định về định mức xây dựng dự
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Long An
|
|
- Tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá nội bộ:
|
1.000.000 đồng/báo cáo.
|
|
- Hỗ trợ cán bộ chuẩn hóa tài liệu, giám sát đánh
giá nội bộ:
|
200.000 đồng/cán bộ/đợt đánh giá; tối đa không
quá 5 cán bộ/đợt đánh giá.
|
8
|
Hoạt động phòng, chống giun sán và phòng chống
ký sinh trùng:
|
|
|
Chi hỗ trợ cho những người trực tiếp tham gia công
tác khám sàng lọc ngoài chế độ công tác phí hiện hành (người đang hưởng
lương, phụ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước)
|
|
|
- Người trực tiếp khám, xét nghiệm (bao gồm bác sỹ,
y sỹ, y tá, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên xét nghiệm)
|
- Mức hỗ trợ xã ĐBKK: 125.000 đồng/người/ngày.
- Mức hỗ trợ các xã còn lại: 90.000 đồng/người/ngày.
|
|
- Đối tượng khác trực tiếp phục vụ công tác khám
sàng lọc
|
- Mức hỗ trợ xã ĐBKK: 65.000 đồng/người/ngày.
- Mức hỗ trợ các xã còn lại: 40.000 đồng/người/ngày.
|
9
|
Bảo vệ sức khỏe tâm thần
|
|
|
Hỗ trợ nhân viên y tế ấp, khu phố tham gia phục hồi
chức năng cho bệnh nhân tâm thần tại cộng đồng
|
- 20.000 đồng/bệnh nhân/tháng nhưng không quá
100.000 đồng/ấp, khu phố/tháng.
|