Nghị quyết 149/2006/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 149/2006/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/07/2006 |
Ngày có hiệu lực | 18/07/2006 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Bùi Thị Thu Hương |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/2006/NQ-HĐND |
Ngày 8 tháng 7 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY VÀ ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 được Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X thông qua ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 3368 /TTr-UBND ngày 22 /6/2006 của UBND tỉnh Nghệ An;
Trên cơ sở ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung chính như sau:
a) Phí trông giữ xe tại bệnh viện trường học, chợ, bến xe, bến tàu, nhà ga, khu chung cư và các khu vực có các điều kiện tương đương
Đơn vị tính : ngàn đồng /lượt
TT |
Loại phương tiện |
Mức trông giữ ban ngày |
Mức trông giữ ban đêm |
Mức trông giữ theo tháng |
|||
Vinh, Thị xã |
Các huyện |
Vinh, Thị xã |
Các huyện |
Vinh, Thị xã |
Các huyện |
||
1 |
Xe đạp, xe thô sơ khác |
0,5 |
|
1,0 |
|
10 - 20 |
7 - 15 |
2 |
Xe máy, xe mô tô 2 bánh |
1 |
|
2 |
|
20 - 30 |
14 - 24 |
3 |
Ô tô |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Loại ô tô con dưới 7 chỗ ngồi |
3 - 6 |
2 - 5 |
6 - 12 |
4 - 10 |
80-120 |
60-100 |
3.2 |
Ô tô khách dưới 16 chỗ ngồi, xe tải và các laọi xe chuyên dùng có trọng tải dưới3,5 tấn |
5-8 |
4-7 |
11-15 |
9-14 |
100-140 |
90-120 |
3.3 |
Xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên, xe ô tô khác |
7-10 |
6-9 |
14-20 |
12-18 |
160-180 |
120-140 |
b) Phí trông giữ phương tiện tại các điểm vui chơi giải trí, khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá, vào ngày lễ tết hoặc tại các điểm, bãi trông giữ xe có điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện thông thường, hoặc trông giữ những xe ôtô có chất lượng cao, hoặc có nhu cầu gửi xe kéo dài quá thời gian 1 ngày đêm, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác thì áp dụng hệ số điều chỉnh từ 1, 0 đến 2 lần đối với từng loại phương tiện tương ứng trong cùng thời gian.
c) Các loại phương tiện trông giữ liên tục quá 1 ngày đêm đến dưới 20 ngày đêm được xác định mức thu phí như sau:
- Xe đạp: 1.500đ - 2000đ /ngày đêm;
- Xe thô sơ khác (xe xích lô, ba gác,..): 3000đ/ngày đêm - 4.000đ/ngày đêm;
- Xe máy, xe môtô 2 bánh: 3.000đ đến 4.000/ngày đêm;
- Xe khách dưới 16 chỗ ngồi, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải dưới 3, 5 tấn, xe con, máy kéo: 15.000đ đến 20.000đ/ngày đêm;
- Xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3, 5 tấn trở lên, xe ôtô khác: 20.000đ đến 25.000đ/ngày đêm.
2. Khoảng thời gian trông giữ xe và lượt xe.
a) Trông giữ xe ban ngày: được tính từ 6h sáng đến 22h cùng ngày
b) Trông giữ ban đêm: được tính từ sau 22h ngày hôm trước đến 6h sáng ngày hôm sau
c) Trông giữ xe theo tháng: gửi thường xuyên từ 20 ngày trở lên
d) Lượt gửi xe được tính cho 1 lần gửi vào và lấy ra
3. Đối tượng nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô:
Phí trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô được thu từ tổ chức, cá nhân có nhu cầu giữ phương tiện và được xác định theo đầu phương tiện được hưởng dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô .
4. Tổ chức thu: Tất cả tổ chức, cá nhân mở dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn đều thực hiện thu phí theo quy định này, kể cả các cơ quan hành chính có đơn vị sự nghiệp hoạt động trong phạm vi địa giới của cơ quan thì được áp dụng mức thu phí này.