Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 220/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối tượng học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo của tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND về bố trí nguồn lực đưa các xã, thôn ra khỏi diện đặc biệt khó khăn, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 140/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 17/12/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Văn Đọc |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/2018/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 220/2015/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI TƯỢNG HỌC NGHỀ THUỘC DANH MỤC NGHỀ KHUYẾN KHÍCH ĐÀO TẠO CỦA TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020; NGHỊ QUYẾT SỐ 50/2016/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BỐ TRÍ NGUỒN LỰC ĐƯA CÁC XÃ, THÔN RA KHỎI DIỆN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, HOÀN THÀNH MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 04/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 3 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
Xét Tờ trình số 8714/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 220/2015/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2015; Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 135/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 220/2015/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối tượng học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo của tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020, như sau:
“1. Phạm vi và đối tượng: Hỗ trợ học phí học nghề đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại Quảng Ninh học hệ chính quy các nghề trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo của tỉnh.”
“3. Danh mục nghề khuyến khích đào tạo:
Danh mục nghề khuyến khích đào tạo sau khi sửa đổi, bổ sung gồm 10 nghề (có phụ lục kèm theo). Hằng năm căn cứ vào điều kiện, nhu cầu thực tiễn, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung danh mục nghề khuyến khích đào tạo của tỉnh cho phù hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất”.
“Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương.”
Điều 2. Bổ sung Khoản 6 vào Điều 1 Nghị quyết số 50/2016/NQ-HDND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bố trí nguồn lực đưa các xã, thôn ra khỏi diện đặc biệt khó khăn, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, như sau:
“6. Cơ chế hỗ trợ đối với các xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135, ra khỏi diện đặc biệt khó khăn trước lộ trình được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt:
a) Hỗ trợ các xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135, ra khỏi diện đặc biệt khó khăn trước lộ trình được phê duyệt trong giai đoạn 2017 - 2020.
b) Hỗ trợ các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II hoàn thành mục tiêu Chương trình 135, ra khỏi diện đặc biệt khó khăn trước lộ trình được phê duyệt trong giai đoạn 2017 - 2020.
c) Hỗ trợ các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực III (xã không đăng ký hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 trước lộ trình) hoàn thành mục tiêu Chương trình 135, ra khỏi diện đặc biệt khó khăn trước lộ trình được phê duyệt trong giai đoạn 2017 - 2020 (lộ trình của thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực III được tính theo lộ trình hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 của xã đã được phê duyệt).
d) Thôn thuộc xã được hỗ trợ theo quy định tại điểm a thì không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại điểm b, điểm c, Khoản 6, Điều 1 của Nghị quyết này.
e) Mức hỗ trợ cho đối tượng quy định tại điểm a, b, c Khoản này do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.