Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh địa giới một số xã để thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Mường Tè, huyện Sìn Hồ và điều chỉnh địa giới xã Pha Mu, xã Mường Cang, xã Mường Mít, xã Tà Hừa huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu
Số hiệu | 14/2011/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 16/07/2011 |
Ngày có hiệu lực | 26/07/2011 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Giàng Páo Mỷ |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 14/2011/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 16 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI MỘT SỐ XÃ ĐỂ THÀNH LẬP XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN MƯỜNG TÈ, HUYỆN SÌN HỒ VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI MỘT SỐ XÃ THUỘC HUYỆN THAN UYÊN, TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 64B/HĐBT ngày 12/9/1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc điều chỉnh địa giới hành chính đối với những huyện, xã có địa giới hành chính chưa hợp lý;
Căn cứ Quyết định số 87/2006/QĐ-TTg ngày 20/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu thời kỳ 2006-2020;
Căn cứ Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La;
Sau khi xem xét Tờ trình số 806/TTr-UBND ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh địa giới một số xã để thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Mường Tè và huyện Sìn Hồ; điều chỉnh địa giới các xã Pha Mu, Mường Cang, Mường Mít, Tà Hừa huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án điều chỉnh địa giới một số xã để thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Mường Tè, huyện Sìn Hồ và điều chỉnh địa giới xã Pha Mu, xã Mường Cang, xã Mường Mít, xã Tà Hừa huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu như sau:
1. Điều chỉnh địa giới các xã thuộc huyện Sìn Hồ
a. Điều chỉnh địa giới xã Ma Quai để thành lập xã Lùng Thàng và xã Ma Quai
- Thành lập xã Lùng Thàng trên cơ sở điều chỉnh 8.126,89 ha diện tích tự nhiên, 2.962 nhân khẩu, gồm 09 bản: Tân Phong, Phiêng Quang, Lùng Cù, Co Coóc, Vàng Bon, Can Hồ, Lùng Thàng, Pá Pao, Nậm Bó của xã Ma Quai.
- Sau khi điều chỉnh địa giới, diện tích tự nhiên xã Ma Quai còn lại 5.530 ha, 3.245 nhân khẩu, gồm 09 bản: Nậm Mạ Thái, Ma Quai Thàng, Phìn Hồ, Đin Đanh, Soong Cón, Nậm Mạ Dạo, Can Tỷ 1, Can Tỷ 2, Can Tỷ.
b. Điều chỉnh địa giới các xã: Nậm Cha, Noong Hẻo, Nậm Tăm, Pu Sam Cáp thành lập xã Pa Khoá
- Thành lập xã Pa Khóa với tổng diện tích tự nhiên là 4.128,47 ha và 2.047 nhân khẩu (bao gồm 06 bản: Hồng Quảng 1, Hồng Quảng 2, Hồng Ngài, Phiêng Phai, Phiêng Én, Hua Ná) trên cơ sở điều chỉnh 1.313,71 ha diện tích tự nhiên và 797 nhân khẩu của xã Nậm Cha (gồm toàn bộ diện tích, dân số 3 bản: Hồng Quảng 1, Hồng Quảng 2, Hồng Ngài); 381,47 ha diện tích tự nhiên và 672 nhân khẩu của xã Noong Hẻo (gồm toàn bộ diện tích, dân số 2 bản: Phiêng Phai, Phiêng én); 1.960,71 ha diện tích tự nhiên và 408 nhân khẩu của xã Nậm Tăm (Toàn bộ diện tích, dân số bản: Hua Ná); 472,58 ha diện tích tự nhiên và 170 nhân khẩu của xã Pu Sam Cáp (Một phần diện tích, dân số của bản Nà Phân).
- Sau khi điều chỉnh địa giới các xã Nậm Cha, Noong Hẻo, Nậm Tăm, Pu Sam Cáp thành lập xã Pa Khoá:
+ Xã Nậm Cha còn lại 6.183,45 ha diện tích tự nhiên, 3.219 nhân khẩu, 10 bản gồm: Bản Nậm Cha I, Nậm Cha II, Nậm Ngập, Seo Phìn, Nậm Chăng I, Nậm Chăng II, Nậm Pẻ, Ngài Chồ, Lùng Khoai, Diềng Thàng.
+ Xã Nậm Tăm còn lại 10.605,56 ha diện tích tự nhiên, 3.428 nhân khẩu, 13 bản gồm: Bản Nậm Lò, Tà Tủ I, Tà Tủ II, Pá Khôm I, Pá Khôm II, Bản Pậu, Phiêng Lót, Nậm Kinh, Phiêng Chá, Nà Tăm I, Nà Tăm II, Nà Tăm III, Nậm Ngập.
+ Xã Noong Hẻo còn lại 6.378,25 ha diện tích tự nhiên, 6.011 nhân khẩu, 15 bản gồm: Bản Noong Hẻo I, Noong Hẻo II, Noong Hẻo III, Ta Pả, Noong Om I, Noong Om II, Ta Đanh, Păng Pí, Nậm Há I, Nậm Há II, Phiêng Chặng I, Phiêng Chặng II, Na Sái, Ta Pưn, Păn Ngọi.
+ Xã Pu Sam Cáp còn lại 4.688,18 ha diện tích đất tự nhiên, 1.213 khẩu, 5 bản gồm: Bản Nà Phân, Hồ Sì Pán I, Hồ Sì Pán II, Nậm Béo, Tìa Tê.
2. Điều chỉnh địa giới các xã thuộc huyện Mường Tè
a. Điều chỉnh địa giới xã Ka Lăng để thành lập xã Tá Bạ và xã Ka Lăng
- Thành lập xã Tá Bạ trên cơ sở điều chỉnh 11.375,87 ha diện tích tự nhiên, 2.024 nhân khẩu, 08 bản gồm: Lµ Xi, LÌ Giàng, Lã MÐ, Lạ Pª 1, Lạ Pª 2, T¸ B¹, Nhãm Pè, V¹ Pï của xã Ka Lăng.
- Sau khi điều chỉnh địa giới xã Ka Lăng còn lại 14.057,46 ha diện tích tự nhiên, 2.106 nhân khẩu và 11 bản: Ka Lăng, Tạ Phu, Lò Ma, Mé Gióng, Tu Na, Lé Ma, Nhù Te, Nhù Cả, Là Ú Cò, I Ka Đa, Lè Ma.
b. Điều chỉnh địa giới xã Bum Nưa để thành lập xã Vàng San và xã Bum Nưa.
- Thành lập xã Vàng San trên cơ sở điều chỉnh 9.521,73 ha diện tích tự nhiên, 2.485 nhân khẩu, 08 bản gồm: Vàng San, Pắc Pạ, Đán Đón, Huổi Cuổng, Nậm Suổng, Nậm Sẻ, Sang Sui, Nà Phầy của xã Bum Nưa.