HỘI ĐỘNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2023/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 07
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 73/2012/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2012 VÀNGHỊ QUYẾT SỐ
81/2016/NQ-HĐND NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Hoạt động giám
sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số
1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội
đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết
629/2019/NQ-UBTVQH14 ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 01/TTr-KTNS,
ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh dự
thảo nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 73/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12
năm 2012 và Nghị quyết số 81/2016/NQ- HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội
đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Nghị quyết số
73/2012/NQ-HĐND ngày 13/12/2012
1. Sửa đổi,
bổ sung tên gọi Điều 6 như sau:
“Điều 6. Chi cho công tác khảo
sát, giám sát do Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân,
Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân quyết định thành lập.”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau:
“1. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp
xúc cử tri để chi phí các khoản cần thiết như trang trí, nước uống, bảo vệ và
các khoản chi khác.
Cấp tỉnh: 500.000 đồng/điểm/lần;
cấp huyện:400.000 đồng/điểm/lần; cấp xã: 300.000 đồng/điểm/lần.”.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:
“3. Chế độ trong thời gian tham
gia kỳ họp Hội đồng nhân dân
a) Chế độ đối với đại biểu Hội
đồng nhân dân, khách mời và phóng viên tham dự kỳ họp.
Cấp tỉnh:Chủ tọa: 150.000 đồng/người/buổi;
thư ký, đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời và phóng viên: 100.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện:Chủ tọa: 100.000 đồng/người/buổi;
thư ký, đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời và phóng viên: 70.000 đồng/người/buổi;
Cấp xã:Chủ tọa: 80.000 đồng/người/buổi;
thư ký, đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời và phóng viên:60.000 đồng/người/buổi.
b) Chế độ đối với công chức,
người lao động phục vụ kỳ họp.
Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;cấp
huyện:60.000 đồng/người/buổi;cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
1; điểm a khoản 2; sửa đổi, bổ sung tên gọi khoản 3 Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 1 Điều 12 như sau:
“a) Đối với tập thể:
Cấp tỉnh: 2.500.000 đồng/suất,
không quá 30 suất/năm;cấp huyện: 2.000.000 đồng/suất, không quá 20 suất/năm; cấp
xã: 1.000.000 đồng/suất, không quá 10 suất/năm. Trường hợp cần thiết Thường trực
Hội đồng nhân dân quyết định tăng thêm số lượng cho phù hợp.”.
b) Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 2 Điều 12 như sau:
“a) Đối với đại biểu Hội đồng
nhân dân, nguyên là đại biểu Hội đồng nhân dân, cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng);
vợ (chồng), con của đại biểu Hội đồng nhân dân.
Thăm đại biểu Hội đồng nhân
dân, nguyên là đại biểu Hội đồng nhân dân ốm đau (không quá 2 lần/người/năm): Cấp
tỉnh: 1.000.000 đồng/lần/người; cấp huyện: 700.000 đồng/lần/người; cấp xã:
300.000 đồng/lần/người.
Trợ cấp thuốc men khi đại biểu
Hội đồng nhân dân bệnh hiểm nghèo (không quá 2 lần/người/năm): Cấp tỉnh:
3.000.000 đồng/lần/người; cấp huyện: 2.000.000 đồng/lần/người; cấp xã:
1.500.000 đồng/lần/người.
Phúng điếu khi đại biểu Hội đồng
nhân dân, nguyên là đại biểu Hội đồng nhân dân từ trần: Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/trường
hợp; cấp huyện: 1.000.000 đồng/trường hợp; cấp xã: 500.000 đồng/trường hợp.
Trợ cấp đại biểu Hội đồng nhân
dân có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ của vợ (chồng); vợ (chồng); con chết: Cấp tỉnh:
1.000.000 đồng/trường hợp; cấp huyện: 500.000 đồng/trường hợp; cấp xã: 300.000
đồng/trường hợp.
Thường trực Hội đồng nhân dân
thăm hỏi ốm đau, nằm viện đối với cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng);
con của đại biểu Hội đồng nhân dân (không quá 02 lần/người/năm): Cấp tỉnh:
1.000.000 đồng/trường hợp; cấp huyện: 500.000 đồng/trường hợp; cấp xã: 300.000
đồng/trường hợp.”.
c) Sửa đổi,
bổ sung tên gọi khoản 3 Điều 12 như sau:
“3. Chi tặng quà lưu niệm cho đại
biểu Hội đồng nhân dân khi hết nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân khi thôi
làm nhiệm vụ đại biểu (trừ trường hợp bãi nhiệm đại biểu).”
Điều 2. Sửa
đổi, bổ sung khoản 1, 5Điều 1Nghị quyết số 81/2016/NQ- HĐND ngày 16 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết
số 73/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên
về việc quy định một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân
các cấp tỉnh Phú Yên
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Chi thẩm tra báo cáo; hồ sơ
dự thảo nghị quyết trình kỳ họp Hội đồng nhân dân (không bao gồm công tác thẩm
tra văn bản quy phạm pháp luật).
Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo
cáo/hồ sơ dự thảo nghị quyết; cấp huyện: 250.000 đồng/báo cáo/hồ sơ dự thảo nghị
quyết; cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo/hồ sơ dự thảo nghị quyết.
2. Chi công tác dự thảo và hoàn
thiện báo cáo năm, dự thảo nghị quyết của Thường trực Hội đồng nhân dân, các
ban của Hội đồng nhân dân, báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận Tổ đại biểu trình
kỳ họp Hội đồng nhân dân.
Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/báo
cáo/bộ hồ sơ; cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo/bộ hồ sơ; cấp xã: 300.000 đồng/báo
cáo/bộ hồ sơ.
3. Chi công tác dự thảo và hoàn
thiện báo cáo Tổng kết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng
nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân.
Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/báo
cáo; cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
4. Chi cho việc rà soát nội
dung, kỹ thuật dự thảo nghị quyết trước khi Hội đồng nhân dân thông qua.
Cấp tỉnh: 300.000 đồng/dự thảo
nghị quyết; cấp huyện: 150.000 đồng/dự thảo nghị quyết; cấp xã: 70.000 đồng/dự
thảo nghị quyết.
5. Khoán chi hỗ trợ đại biểu Hội
đồng nhân dân nghiên cứu tài liệu kỳ họp Hội đồng nhân dân.
Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/nghị
quyết; cấp huyện: 70.000 đồng/người/nghị quyết; cấp xã: 50.000 đồng/người/nghị
quyết.”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 5 Điều 1 như sau:
“3. Khoán chi thông tin liên lạc
phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân.
Cấp tỉnh: 600.000 đồng/người/tháng;
cấp huyện: 300.000 đồng/người/tháng; cấp xã: 200.000 đồng/người/tháng.
6. Mỗi nhiệm kỳ Hội đồng nhân
dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,đại biểu Hội đồng nhân dân huyện được
trang cấp 01 máy vi tính xách tay hoặc thiết bị điện tử tương đương; định mức
không vượt quá định mức sử dụng máy móc, thiết bị theo quy định của Trung ương.
7. Mức chi hỗ trợ đối với Chủ tịch
Hội đồng nhân dân (kiêm nhiệm nhưng chưa được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm) và Trưởng
ban, Phó trưởng ban Hội đồng nhân dân cấp xã.
Chủ tịch: 0,2 mức lương cơ sở/tháng;
Trưởng ban: 0,1 mức lương cơ sở/tháng; Phó Trưởng ban: 0,075 mức lương cơ sở/tháng.
8. Khoán chi hỗ trợ chế độ
khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ hằng năm của đại biểu Hội đồng nhân dân.
Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người/năm;
cấp huyện: 1.000.000 đồng/người/năm; cấp xã: 500.000 đồng/người/năm.
Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ,
đại biểu Hội đồng nhân dân (không bao gồm đại biểu Hội đồng nhân dân tái cử) được
hỗ trợ 50% mức chi này.”.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Phần kinh phí tăng thêm do sửa
đổi, bổ sung đối tượng, mức chi thuộc ngân sách cấp nào thì ngân sách cấp đó đảm
bảo, được bố trí trong dự toán hằng năm theo quy định pháp luật về ngân sách
nhà nước. Căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng tự cân đối ngân sách của từng
địa phương để bố trí kinh phí đảm bảo các nhiệm vụ chi theo quy định cho phù hợp.
2. Các quy định khác không nêu
trong nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
73/2012/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chế độ chi tiêu bảo
đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên và Nghị quyết số
81/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
73/2012/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chế độ chi tiêu bảo
đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên và các chế độ theo quy
định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Thường trực Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết này.
2.Thường trực Hội đồng nhân
dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện nghị quyết
này.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 07 tháng 7năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2023./.