HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2018/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 19 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ TÀI SẢN
VÀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập
sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được
xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày
04 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định phân cấp thẩm quyền
xác lập, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu
toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 30/BCTT-KTNS ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định phân cấp thẩm quyền
xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản
được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định, cụ
thể như sau:
1. Thẩm quyền xác lập quyền Sở hữu toàn dân về tài sản
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với:
- Tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp,
bị chìm đắm; bất động sản vô chủ; bất động sản không có người thừa kế; tài sản
bị đánh rơi, bỏ quên là di tích lịch sử - văn hóa; tài sản của các vụ việc xử
lý bao gồm cả bất động sản hoặc di tích lịch sử - văn hóa và động sản;
- Tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện
chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam chuyển giao cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh (trừ tài sản đặc biệt, tài sản chuyên
dùng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh).
- Tài sản của doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau
khi kết thúc thời hạn hoạt động;
- Tài sản của quỹ xã hội, tài sản của
quỹ từ thiện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể hoặc do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định
giải thể theo ủy quyền;
- Tài sản chuyển giao cho Nhà nước Việt
Nam theo hợp đồng dự án đối tác công tư đối với trường hợp cơ quan ký hợp đồng
dự án thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với:
Tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản
không có người thừa kế không thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 1 Điểm a Khoản
1 Điều này.
2. Thẩm quyền phê duyệt phương án
xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt phương án xử lý tài sản, bao gồm:
- Các tài sản đã được xác lập quyền sở
hữu toàn dân thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 2, 3, 4 và 5 Điểm a Khoản 1 Điều
này.
- Các tài sản đã được xác lập quyền sở
hữu toàn dân thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 1 Điểm a Khoản 1 Điều này, bao
gồm các tài sản: nhà, đất, xe ô tô, phương tiện vận tải khác, các tài sản khác
có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản hoặc gói tài sản có giá
trị 01 tỷ đồng trở lên (trừ tài sản là di tích lịch sử - văn hóa, cổ
vật, bảo vật quốc gia).
- Tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tịch thu; vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án tịch thu do cơ
quan, người có thẩm quyền cấp tỉnh tịch thu theo thẩm quyền hoặc do cơ quan, người
có thẩm quyền khác ra quyết định tịch thu, chuyển giao theo thẩm quyền.
- Vật chứng vụ án, tài sản của người
bị kết án tịch thu gồm: nhà, đất, xe ô tô, phương tiện vận tải khác do cơ quan,
người có thẩm quyền cấp huyện ra quyết định thi hành án chuyển giao.
b) Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt
phương án xử lý tài sản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xác lập quyền sở hữu
toàn dân thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 1 Điểm a Khoản 1 Điều này là các
tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng /01 đơn vị tài sản
hoặc gói tài sản có giá trị dưới 01 tỷ đồng (trừ các tài sản: nhà, đất, xe ô
tô, phương tiện vận tải khác, tài sản là di tích lịch sử - văn hóa, cổ vật, bảo vật quốc gia).
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt phương án xử lý tài sản, bao gồm:
- Tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu do cơ quan, người có thẩm quyền cấp
huyện ra quyết định tịch thu.
- Vật chứng vụ án, tài sản của người
bị kết án tịch thu do cơ quan, người có thẩm quyền cấp huyện ra quyết định thi
hành án chuyển giao (trừ các tài sản thuộc phạm vi quy
định tại Tiết thứ 4 Điểm a Khoản 2 Điều này).
- Các tài sản đã được xác lập quyền sở
hữu toàn dân thuộc phạm vi quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.
Nơi nhận:
- UBTVQH,
Chính phủ (báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
STT
|
Nguồn vốn/danh mục dự án
|
Kế hoạch vốn năm 2018
|
Điều chỉnh:
tăng (+), giảm (-)
|
Kế hoạch
năm 2018 sau điều chỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
I
|
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP
TRUNG
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
-4.649.000
|
|
|
|
1
|
Kênh N2 hồ
Núi Một (đoạn qua KCN Nhơn Hòa)
|
1.648.000
|
-1.176.960
|
471.040
|
Sở NN&PTNT
|
Dứt điểm
|
2
|
Sửa chữa
công trình Đập dâng Đập Cát - Hệ thống tưới
Thạnh Hòa
|
153.000
|
-153.000
|
0
|
Sở NN&PTNT
|
Dứt điểm
|
3
|
Đê biển hạ
lưu đập Nha Phu (giai đoạn 2)
|
3.330.000
|
-1.040.527
|
2.289.473
|
UND huyện
Tuy Phước
|
Dứt điểm
|
4
|
Kiên cố hóa
kênh mương thị trấn Diêu Trì
|
2.389.000
|
-2.037.953
|
351.047
|
UBND huyện Tuy Phước
|
Dứt điểm
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT
636A đi cầu Ông Bằng
xã Nhơn Hạnh, thị xã An Nhơn
|
1.510.000
|
-168.766
|
1.341.234
|
UBND thị xã An Nhơn
|
Dứt điểm
|
6
|
Đường dây
22kv và TBA 400kVA-22/0,4Kv cấp điện khu dãn dân Gò Đất Đạo và Soi SX Vạn
Xuân
|
1.692.000
|
-71.794
|
1.620.206
|
UBND huyện An Lão
|
Dứt điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
4.649.000
|
|
|
|
1
|
DA Nguồn lợi
ven biển vì sự PT bền vững (CRSD)
|
1.000.000
|
200.000
|
1.200.000
|
Sở NN&PTNT
|
Đối ứng ODA (Thanh toán KLHT)
|
2
|
DA Phục hồi
và quản lý bảo vệ bền vững rừng phòng hộ (JICA2)
|
0
|
400.000
|
400.000
|
Sở NN&PTNT
|
Bố trí nguồn Đất 2,5 tỷ đồng (Đối ứng ODA Thanh toán
KLHT)
|
3
|
Phát triển
ngành Lâm Nghiệp (WB3)
|
0
|
163.000
|
163.000
|
Sở NN&PTNT
|
Đối ứng ODA (Thanh toán KLHT)
|
4
|
Xây dựng 03
trạm quản lý, bảo vệ rừng của BQL rừng đặc dụng An Toàn
|
1.200.000
|
566.960
|
1.766.960
|
Sở NN&PTNT
|
Thanh toán KLHT
|
5
|
Đê sông Hà
Thanh, Tuy Phước (đoạn dốc xóm 3 - Phước Thành)
|
2.500.000
|
1.040.527
|
3.540.527
|
UBND huyện Tuy Phước
|
Thanh toán KLHT
|
6
|
Đê sông Cây
Me (đoạn thượng, hạ lưu cầu Đội Thông)
|
3.000.000
|
2.037.953
|
5.037.953
|
UBND huyện Tuy Phước
|
Thanh toán KLHT
|
7
|
Cầu Đập Đá
cũ, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn
|
2.000.000
|
168.766
|
2.168.766
|
UBND thị xã An Nhơn
|
Thanh toán KLHT
|
8
|
Nhà làm việc
Ban CHQS xã An Toàn
|
550.000
|
71.794
|
621.794
|
UBND huyện An Lão
|
Thanh toán KLHT
|
II
|
VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
-1.260.000
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Mắt
Bình Định - Mua sắm trang thiết bị y tế
|
1.000.000
|
-1.000.000
|
0
|
Sở Y tế
|
Vốn do Orbis tài trợ
|
2
|
Trường Tiểu học
An Nghĩa (Nhà lớp học 02 tầng 04 phòng)
|
260.000
|
-260.000
|
0
|
UBND huyện An
Lão
|
Không có giá trị trị khối lượng để thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
1.260.000
|
|
|
|
1
|
Phát triển
dịch vụ Chăm sóc mắt trẻ em tại Bình Định
|
0
|
1.000.000
|
1.000.000
|
Bệnh viện Mắt Bình Định
|
Đối ứng ODA (Vốn do Orbis tài trợ)
|
2
|
Nhà làm việc
Ban CHQS xã An Toàn
|
0
|
236.997
|
236.997
|
UBND huyện An Lão
|
Trả nợ KLHT (bố trí từ vốn ĐTTT là 550 trđ)
|
3
|
Nhà làm việc
Ban CHQS thị trấn An Lão
|
0
|
23.003
|
23.003
|
UBND huyện An Lão
|
Trả nợ KLHT (bố trí từ vốn ĐTTT là 400 trđ)
|
III
|
VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
-3.558.000
|
|
|
|
1
|
Trường THPT
Quang Trung huyện Tây Sơn
|
643.000
|
-352.000
|
291.000
|
Sở GD&ĐT
|
Dứt điểm (đối ứng ODA)
|
2
|
Trường THPT
chuyên Lê Quý Đôn (HM: Nhà lớp học bộ môn)
|
1.317.000
|
-451.000
|
866.000
|
Sở GD&ĐT
|
Dứt điểm
|
3
|
Trường THPT
chuyên Lê Quý Đôn (HM: SBĐ, đường chạy)
|
2.195.000
|
-129.000
|
2.066.000
|
Sở GD&ĐT
|
Dứt điểm
|
4
|
Trường THCS
Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn
|
400.000
|
-126.000
|
274.000
|
Sở GD&ĐT
|
Đối ứng ODA
|
5
|
Trường THCS
Mỹ Cát, huyện Phù Mỹ
|
396.000
|
-130.000
|
266.000
|
Sở GD&ĐT
|
Đối ứng ODA
|
6
|
Trường THCS Cát
Thành, huyện Phù Cát
|
414.000
|
-83.000
|
331.000
|
Sở GD&ĐT
|
Đối ứng ODA
|
7
|
Trường THCS Bình
Nghi, huyện Tây Sơn
|
403.000
|
-114.000
|
289.000
|
Sở GD&ĐT
|
Đối ứng ODA
|
8
|
Trường THCS
Phước Thành, huyện Tuy Phước
|
359.000
|
-116.000
|
243.000
|
Sở GD&ĐT
|
Đối ứng ODA
|
9
|
Trường mầm
non Phước Hòa
|
224.000
|
-224.000
|
0
|
UBND huyện Tuy Phước
|
Dứt điểm(Huyện sử dụng vốn địa phương cuối năm 2017 để
bố trí)
|
10
|
Trường THCS
Phước Hưng (Nhà bộ môn)
|
70.000
|
-70.000
|
0
|
UBND huyện Tuy Phước
|
Dứt điểm(Huyện sử dụng vốn địa phương cuối năm 2017 để
bố trí)
|
11
|
Trường Mầm
non Nhơn Hạnh (điểm trường thôn Lộc Thuận: 3P học)
|
576.000
|
-197.155
|
378.845
|
UBND thị xã An Nhơn
|
Dứt điểm(dùng vốn thị xã bố trí)
|
12
|
Trường Mầm non
Nhơn Hạnh (điểm trường thôn Nhơn Thiện: 3 phòng học và phòng chức năng)
|
812.000
|
-131.469
|
680.531
|
UBND thị xã An Nhơn
|
Dứt điểm(dùng vốn thị xã bố trí)
|
13
|
Trường Mầm non
Nhơn Hạnh (điểm trường thôn Thái Xuân: 4 phòng học)
|
723.000
|
-239.376
|
483.624
|
UBND thị xã An Nhơn
|
Dứt điểm(dùng vốn thị xã bố trí)
|
14
|
Trường tiểu
học Nhơn Hội
|
895.000
|
-895.000
|
0
|
UBND TP Quy Nhơn
|
Dứt điểm(thành phố đã sử dụng ngân sách địa phương để
bố trí dứt điểm)
|
15
|
Trường TH Ngô
Mây (cơ sở 2)
|
300.000
|
-300.000
|
0
|
UBND TP Quy Nhơn
|
Dứt điểm(thành phố đã sử dụng ngân sách địa phương để
bố trí dứt điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
3.558.000
|
|
|
|
1
|
Trường THPT
Nguyễn Diêu (phần hạng mục bổ sung: Nhà hiệu bộ)
|
500.000
|
685.000
|
1.185.000
|
Sở GD&ĐT
|
Trả nợ KLHT
|
2
|
Trường THPT
Hùng Vương (HM: NLH 3T9P)
|
2.000.000
|
416.000
|
2.416.000
|
Sở GD&ĐT
|
Trả nợ KLHT
|
3
|
Trường THPT
Ngô Lê Tân (HM: NLH 3T 12P)
|
3.000.000
|
400.000
|
3.400.000
|
Sở GD&ĐT
|
Trả nợ KLHT
|
4
|
Trường mầm
non Phước Thành (Cụm Cảnh An - Bình An)
|
0
|
294.000
|
294.000
|
UBND huyện Tuy Phước
|
Trả nợ KLHT (Năm 2018 KH từ tiền đất là 250 triệu đồng)
|
5
|
Trung tâm bồi
dưỡng chính trị thị xã An Nhơn
|
0
|
568.000
|
568.000
|
UBND thị xã An Nhơn
|
Trả nợ KLHT (Năm 2018 KH từ tiền đất là 1.400 triệu đồng)
|
6
|
Trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên TP Quy Nhơn (HM: XD mới nhà 3T9P;
sửa chữa khu văn phòng và tường rào, cổng ngõ)
|
2.000.000
|
1.195.000
|
3.195.000
|
UBND thành phố Quy Nhơn
|
Thanh toán KLHT
|
|
|
|
|
|
|
|