HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
123/2015/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 10 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI
NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 của
Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số
71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung
các luật thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC
ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp
thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số 321/TTr-UBND ngày
23 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế
quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Báo cáo thẩm tra số 593/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân
sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh
nghiệp thành lập mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Cục Thuế trực tiếp quản lý đối
với các doanh nghiệp
1.1. Các doanh nghiệp nhà nước Trung
ương: Bao gồm các đơn vị hạch toán độc lập, hạch toán toàn ngành có trụ sở
chính tại tỉnh Sơn La; các cơ sở hạch toán phụ thuộc như: Công ty, nhà máy, xí
nghiệp, chi nhánh... trực thuộc các đơn vị, doanh nghiệp Trung ương đóng ở địa
phương khác (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
1.2. Các doanh nghiệp nhà nước địa
phương: Bao gồm các doanh nghiệp hạch toán độc lập có trụ sở chính tại tỉnh Sơn
La; các cơ sở hạch toán phụ thuộc trực thuộc các đơn vị, doanh nghiệp của các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác có tư cách pháp nhân không đầy đủ, có con
dấu và tài khoản tại ngân hàng, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
1.3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài; Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT do nhà đầu tư thành lập để thiết kế,
xây dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và để thực hiện dự án khác theo
quy định của pháp luật về đầu tư.
1.4. Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành,
doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn (như thủy điện, bưu chính, viễn
thông, xây dựng cơ bản...); doanh nghiệp có quy mô kinh doanh lớn; Doanh nghiệp
có hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp
lý phức tạp như: Hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh
doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp luật, khai thác khoáng
sản.
1.5. Các doanh
nghiệp dân doanh: Bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư (đối với doanh nghiệp tư nhân
và nhà đầu tư nước ngoài) và vốn điều lệ (đối với các loại hình doanh nghiệp
khác) trên 5 tỷ đồng; doanh nghiệp có chi nhánh hoạt động nhiều ngành nghề phức
tạp trên địa bàn nhiều tỉnh, huyện, thành phố.
1.6. Doanh nghiệp
có phát sinh hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, phát sinh hoàn thuế GTGT, phải nộp
thuế nhà thầu nước ngoài.
1.7. Các doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh thuỷ điện.
2. Chi cục Thuế trực tiếp quản lý đối với các doanh nghiệp
Quản lý các doanh
nghiệp còn lại có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện,
thành phố cụ thể bao gồm:
2.1. Các doanh nghiệp dân doanh đăng
ký thành lập, đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp có
số vốn ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đến 05
tỷ đồng có trụ sở chính trên địa bàn
huyện, thành phố thì thực hiện kê khai, nộp thuế với Chi
cục Thuế huyện, thành phố nơi có trụ sở chính.
2.2. Quản lý các khoản thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, lệ phí trước bạ của các
doanh nghiệp nơi thực tế phát sinh các hoạt động của doanh nghiệp (kể cả doanh
nghiệp Cục Thuế quản lý).
(kèm theo Phụ biểu bộ tiêu thức
để thực hiện tự động phân công cơ quan thuế quản lý trên ứng dụng theo quy định
của Bộ Tài chính).
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND
và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ;
- UB TC - NS của Quốc
hội;
- VP QH, VP Chủ tịch
nước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Tổng
cục Thuế;
- Cục KTVB - Bộ Tư
pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND
tỉnh;
- Đoàn đại biểu quốc
hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành,
đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, thành
uỷ; HĐND, UBND các huyện, Thành phố;
- Văn phòng Tỉnh uỷ,
UBND Tỉnh;
- LĐ, CV Văn phòng Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Chi cục Thuế các huyện,
thành phố;
- TT Đảng uỷ, HĐND, UBND
các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo
tỉnh; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu VT, 450 b.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
PHỤ BIỂU
TIÊU THỨC PHÂN CÔNG
CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 123/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh
Sơn La)
I. TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CỤC THUẾ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP
1. Tiêu thức theo loại hình doanh nghiệp và
quy mô vốn điều lệ
STT
|
Tiêu thức
|
Tham số phân công quản lý thuế
|
Ghi chú
|
Tham số
|
Chọn cơ quan thuế quản lý
|
1
|
Doanh nghiệp có vốn nhà nước
|
Tỷ lệ % vốn Nhà nước >0%/Tổng vốn
|
X
|
Doanh nghiệp là doanh nghiệp nhà
nước và có tỷ lệ % vốn nhà nước/tổng vốn >0% sẽ phân công về Cục Thuế quản
lý. Hệ thống ứng dụng hỗ trợ tính tỷ lệ = (vốn nhà nước/ Tổng vốn) x 100%
|
2
|
Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
|
Tỷ
lệ % đầu tư nước ngoài >0%/Tổng vốn
|
X
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và có tỷ lệ % vốn đầu tư >0% sẽ phân công về Cục Thuế quản lý. Hệ
thống hỗ trợ tính tỷ lệ = (vốn đầu tư/ Tổng vốn) x 100%
|
3
|
Doanh nghiệp dự án BOT, BBT,
BT
|
|
X
|
Các doanh nghiệp BOT, BBT, BT
sẽ phân công về Cục Thuế quản lý. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công
|
4
|
Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành,
doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn
|
|
X
|
Doanh nghiệp có hoạt động kinh
doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp
như: Hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất
động sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp luật, khai thác khoáng sản. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công
|
5
|
Các doanh nghiệp dân doanh có Quy mô vốn điều lệ
|
>5 tỷ đồng
|
X
|
Doanh nghiệp có tổng vốn đầu tư
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp > 5.000.000.000 đồng sẽ được
phân công về Cục Thuế quản lý. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công.
|
6
|
Doanh nghiệp có phát sinh hoạt động
xuất, nhập khẩu, phát sinh hoàn thuế GTGT, phải nộp thuế nhà thầu NN
|
|
X
|
Các doanh nghiệp ghi trên Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến các hoạt động này. Hệ thống
hỗ trợ tự động phân công Cục Thuế quản lý.
|
7
|
Các doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh thuỷ điện
|
|
X
|
Các doanh nghiệp ghi trên Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có hoạt động thủy điện. Hệ thống hỗ trợ tự
động phân công Cục Thuế quản lý.
|
2. Tiêu thức phân công theo ngành
nghề kinh doanh.
Hệ thống căn cứ vào ngành nghề kinh
doanh chính của DN trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nếu NNKD chính nằm trong
danh sách chọn thì doanh nghiệp được phân cấp về Cục Thuế quản lý theo ngành
nghề kinh doanh
STT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Chọn
|
1
|
|
Khai thác than cứng và than
non
|
X
|
2
|
B0510
|
Khai thác và thu gom than cứng
|
X
|
3
|
B0610
|
Khai thác dầu thô
|
X
|
4
|
B0620
|
Khai thác khí đốt tự nhiên
|
X
|
5
|
B0710
|
Khai thác quặng sắt
|
X
|
6
|
B0721
|
Khai thác quặng uranium và quặng
thorium
|
X
|
7
|
B0722
|
Khai thác quặng kim loại khác
không chứa sắt
|
X
|
8
|
B0730
|
Khai thác quặng kim loại quý hiếm
|
X
|
9
|
D3510
|
Sản xuất, truyền tải và phân phối
điện
|
X
|
10
|
D3520
|
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên
liệu khí bằng đường ống
|
X
|
11
|
H5011
|
Vận tải hành khách ven biển và
viễn dương
|
X
|
12
|
H5012
|
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn
dương
|
X
|
13
|
K6411
|
Hoạt động ngân hàng trung ương
|
X
|
14
|
K6419
|
Hoạt động trung gian tiền tệ
khác
|
X
|
15
|
K6420
|
Hoạt động công ty nắm giữ tài
sản
|
X
|
16
|
K6430
|
Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ
và các tổ chức tài chính khác
|
X
|
17
|
K6491
|
Hoạt động cho thuê tài chính
|
X
|
18
|
K6492
|
Hoạt động cấp tín dụng khác
|
X
|
19
|
K6499
|
Hoạt động dịch vụ tài chính khác
chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
|
X
|
20
|
K6511
|
Bảo hiểm nhân thọ
|
X
|
21
|
K6512
|
Bảo hiểm phi nhân thọ
|
X
|
22
|
K6520
|
Tái bảo hiểm
|
X
|
23
|
K6530
|
Bảo hiểm xã hội
|
X
|
24
|
K6611
|
Quản lý thị trường tài chính
|
X
|
25
|
K6612
|
Môi giới hợp đồng hàng hoá và
chứng khoán
|
X
|
26
|
K6619
|
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính
chưa được phân vào đâu
|
X
|
27
|
K6621
|
Đánh giá rủi ro và thiệt hại
|
X
|
28
|
K6622
|
Hoạt động của đại lý và môi giới
bảo hiểm
|
X
|
29
|
K6629
|
Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo
hiểm và bảo hiểm xã hội
|
X
|
30
|
K6630
|
Hoạt động quản lý quỹ
|
X
|
31
|
L6810
|
Kinh doanh bất động sản, quyền
sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
|
X
|
32
|
M6920
|
Hoạt động liên quan đến kế toán,
kiểm toán và tư vấn về thuế
|
X
|
33
|
R9200
|
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh
bạc
|
X
|
34
|
U9900
|
Hoạt động của các tổ chức và cơ
quan quốc tế
|
X
|
II. TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CHI CỤC
THUẾ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
STT
|
Tiêu thức
|
Tham số phân công quản lý thuế
|
Ghi chú
|
Tham số
|
Chọn cơ quan thuế quản lý
|
1
|
Các doanh nghiệp dân doanh đăng ký
thành lập mới theo Luật Doanh nghiệp
|
≤ 5 tỷ đồng
|
X
|
Doanh nghiệp có tổng vốn đầu tư
ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ≤ 5.000.000.000 đồng sẽ được phân
công về Chi cục Thuế quản lý. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công.
|
2
|
Các doanh nghiệp dân doanh đăng ký
thành lập mới theo Luật Doanh nghiệp
|
Địa bàn huyện, thành phố
|
X
|
Doanh nghiệp có trụ sở chính ở
địa bàn huyện, thành phố nào thì hệ thống hỗ trợ tự động phân công về Chi cục
Thuế huyện, thành phố đó quản lý.
|