HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2024/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
20 tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, KHU PHỐ VÀ NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG
Ở THÔN, KHU PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 23 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số
2128/TTr-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Nghị quyết quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố và người trực tiếp tham gia hoạt động
ở thôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-HĐND ngày
19 tháng 6 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; việc kiêm nhiệm chức danh người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức phụ cấp của từng chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức khoán
kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và chế độ, chính
sách đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan;
b) Cán bộ, công chức, người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; người trực tiếp tham gia hoạt
động ở thôn, khu phố.
Điều 2. Chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Các chức danh thuộc khối đảng:
a) Văn phòng Đảng ủy;
b) Tổ chức Đảng ủy;
c) Tuyên giáo - dân vận;
d) Kiểm tra Đảng ủy.
2. Các chức danh thuộc khối mặt
trận, đoàn thể:
a) Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam;
b) Phó chủ tịch Hội Nông dân;
c) Phó chủ tịch Hội Cựu chiến
binh;
d) Phó chủ tịch Hội Liên hiệp
phụ nữ;
đ) Phó bí thư Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh.
3. Các chức danh thuộc khối
chính quyền: a) Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự; b) Văn thư - lưu trữ -
thủ quỹ;
c) Nông - lâm - ngư - diêm nghiệp;
d) Quản lý Đài truyền thanh -
nhà văn hóa;
đ) Thú y (không bố trí ở những
phường thuộc thành phố Phan Thiết và thị xã La Gi);
e) Công nghệ thông tin;
g) Quản lý biển, thủy sản (bố
trí ở đơn vị hành chính cấp xã có biển);
h) Quản lý đô thị (bố trí ở đơn
vị hành chính phường, thị trấn).
Điều 3. Việc
kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn,
khu phố
1. Cán bộ, công chức, người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động
không chuyên trách khác ở cấp xã. Cán bộ, công chức, người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động
không chuyên trách khác ở thôn, khu phố.
2. Trường hợp cán bộ, công chức,
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố kiêm nhiệm chức
danh khác theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm
bằng 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều
20 và khoản 4 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
3. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều
chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất. Phụ cấp kiêm
nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 4. Mức
phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã ở thôn,
khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã
và chế độ, chính sách đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố
1. Mức phụ cấp hàng tháng của từng
chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã được hưởng mức phụ cấp hàng tháng từ quỹ phụ cấp được ngân sách
Trung ương khoán bằng 1,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng, bao gồm cả hỗ trợ
đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
b) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã được hưởng mức phụ cấp theo trình độ đào tạo từ nguồn kinh phí
ngân sách của địa phương: Trình độ đại học được hưởng 864.000 đồng/người/tháng,
trình độ cao đẳng được hưởng 504.000 đồng/người/tháng, trình độ trung cấp được
hưởng 342.000 đồng/người/tháng.
Mức phụ cấp theo trình độ đào tạo
không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
c) Trường hợp người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã có tổng mức phụ cấp, trợ cấp hiện hưởng lớn hơn mức
phụ cấp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ sơ cấp hoặc chưa qua đào tạo thì được bảo lưu đến tháng 8/2028; trong thời
gian này nếu có thay đổi trình độ đào tạo thì được hưởng phụ cấp theo quy định
tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
2. Mức phụ cấp hàng tháng của từng
chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố
a) Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; khu phố có từ 500 hộ gia đình trở
lên; thôn, khu phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an
ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn, khu phố thuộc
đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực hải đảo được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng
2,0 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, khu phố không thuộc quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được hưởng
mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
3. Mức khoán kinh phí hoạt động
của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã
Ngân sách nhà nước thực hiện
khoán kinh phí hoạt động hàng năm cho các tổ chức chính trị - xã hội ở mỗi đơn
vị hành chính cấp xã bằng 12.600.000 đồng.
4. Người trực tiếp tham gia hoạt
động ở thôn, khu phố giữ chức danh Phó trưởng thôn, khu phố được hỗ trợ bằng
1.440.000 đồng/người/tháng.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của
các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh và bãi bỏ các quy định
của Hội đồng nhân dân tỉnh sau đây: Điều 3 Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày
22 tháng 7 năm 2020 quy định chế độ hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố dôi dư do sắp xếp lại tổ chức, nhân
sự và chế độ trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, khu phố trên địa bàn tỉnh; khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số
05/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 quy định về chế độ đối với người hoạt
động không chuyên trách ở thôn, khu phố và số lượng, chế độ đối với người tham
gia công việc ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 23 (chuyên đề) thông qua ngày 20
tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban công tác Đại biểu - UBTVQH;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, (CTHĐ.08b).Thanh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
|