HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2023/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày
21 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ
QUYẾT SỐ 09/2016/NQ-HĐND NGÀY 11/8/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội
đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày
13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính
sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 260/TTr-HĐND ngày 12 tháng 6 năm
2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
71/BC-BPC ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp
thu, giải trình của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh tại Báo cáo
số 76/BC-BKTNS ngày 13 tháng 7 năm 2023; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định về một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân
dân các cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2016/NQ-HĐND ngày 11/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh:
1. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 4. Chế độ chi cho công tác thẩm tra
1. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra:
a) Cấp tỉnh: 2.300.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 750.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 230.000 đồng/báo cáo.
2. Chi cho cá nhân tham gia cuộc họp thẩm tra:
a) Chủ trì cuộc họp, Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 120.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên dự họp theo danh sách họp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Phục vụ cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.”
2. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 6. Chế độ chi cho công tác giám sát, khảo
sát
1. Chi xây dựng bộ hồ sơ giám sát (nghị quyết/quyết
định thành lập Đoàn giám sát, kế hoạch và đề cương giám sát):
a) Đối với hoạt động giám sát chuyên đề của Hội đồng
nhân dân, giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 3.500.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp huyện: 1.100.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp xã: 350.000 đồng/bộ hồ sơ.
b) Đối với hoạt động giám sát của các Ban Hội đồng
nhân dân:
- Cấp tỉnh: 2.300.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp huyện: 700.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp xã: 250.000 đồng/bộ hồ sơ.
c) Đối với hoạt động giám sát của Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân:
- Cấp tỉnh: 750.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/bộ hồ sơ.
2. Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát:
a) Chi xây dựng thông báo kết luận giám sát đối với
từng đơn vị được giám sát (nếu có):
- Đối với hoạt động giám sát chuyên đề của Hội đồng
nhân dân, giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/văn bản.
+ Cấp huyện: 400.000 đồng/văn bản.
+ Cấp xã: 150.000 đồng/văn bản.
- Đối với hoạt động giám sát của các Ban Hội đồng
nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 700.000 đồng/văn bản.
+ Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản.
+ Cấp xã: 150.000 đồng/văn bản.
- Đối với hoạt động giám sát của Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/văn bản.
+ Cấp huyện: 150.000 đồng/văn bản.
b) Chi xây dựng báo cáo chung của Đoàn giám sát:
- Đối với hoạt động giám sát chuyên đề của Hội đồng
nhân dân, giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 4.500.000 đồng/báo cáo.
+ Cấp huyện: 1.300.000 đồng/báo cáo.
+ Cấp xã: 450.000 đồng/báo cáo.
- Đối với hoạt động giám sát của các Ban Hội đồng
nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/báo cáo.
+ Cấp huyện: 900.000 đồng/báo cáo.
+ Cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo.
- Đối với hoạt động giám sát của Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 750.000 đồng/báo cáo.
+ Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.
3. Chi xây dựng bộ hồ sơ khảo sát (kế hoạch và đề
cương khảo sát):
a) Đối với hoạt động khảo sát của Thường trực Hội đồng
nhân dân:
- Cấp tỉnh: 1.800.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp huyện: 600.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp xã: 200.000 đồng/bộ hồ sơ.
b) Đối với hoạt động khảo sát của các Ban Hội đồng
nhân dân:
- Cấp tỉnh: 1.200.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp huyện: 450.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp xã: 150.000 đồng/bộ hồ sơ.
c) Đối với hoạt động khảo sát của Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp huyện: 150.000 đồng/bộ hồ sơ.
4. Chi xây dựng báo cáo kết quả khảo sát:
a) Đối với hoạt động khảo sát của Thường trực Hội đồng
nhân dân:
- Cấp tỉnh: 1.800.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 600.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
b) Đối với hoạt động khảo sát của các Ban Hội đồng
nhân dân:
- Cấp tỉnh: 1.200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 450.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
c) Đối với hoạt động khảo sát của Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo.
5. Chi cho thành viên tham gia Đoàn giám sát, khảo
sát:
Trong thời gian thực hiện giám sát, khảo sát, ngoài
chế độ công tác phí theo quy định của pháp luật hiện hành, chế độ chi đối với
thành viên tham gia Đoàn giám sát, khảo sát như sau:
a) Lãnh đạo Đoàn:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 150.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 80.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham gia Đoàn theo danh sách mời và
chuyên viên tham mưu, giúp việc:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Cán bộ, công chức, người lao động phục vụ:
- Cấp tỉnh: 120.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
6. Chế độ chi mời chuyên gia phục vụ hoạt động giám
sát, khảo sát:
Tùy theo nội dung và tính cấp thiết của chuyên đề
giám sát, khảo sát, Thường trực Hội đồng nhân dân ký hợp đồng với chuyên gia, mức
chi tối đa là 3.500.000 đồng/bài.”
3. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 7. Chế độ chi cho hoạt động chất vấn, giải
trình
1. Chi xây dựng bộ hồ sơ chất vấn (tổng hợp ý kiến
chất vấn, kế hoạch chi tiết phiên giải trình) tại kỳ họp Hội đồng nhân dân,
phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, mức chi như sau:
a) Cấp tỉnh: 750.000 đồng/bộ.
b) Cấp huyện: 400.000 đồng/bộ.
c) Cấp xã: 150.000 đồng/bộ.
2. Chi xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về
chất vấn (nếu có), mức chi như sau:
a) Cấp tỉnh: 4.500.000 đồng/nghị quyết.
b) Cấp huyện: 1.500.000 đồng/nghị quyết.
c) Cấp xã: 450.000 đồng/nghị quyết.”
4. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 8. Chế độ chi tiếp xúc cử tri theo chương
trình tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân; tiếp công dân của đại biểu Hội đồng
nhân dân
1. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri:
a) Cấp tỉnh: 1.800.000 đồng/điểm.
b) Cấp huyện: 900.000 đồng/điểm.
c) Cấp xã: 450.000 đồng/điểm.
(Trường hợp điểm tổ chức tiếp xúc cử tri cho đại biểu
Hội đồng nhân dân nhiều cấp thì chi được hỗ trợ theo mức cao nhất)
2. Ngoài chế độ công tác phí theo quy định pháp luật
hiện hành, thực hiện hỗ trợ tiếp xúc cử tri với mức chi như sau:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân và chuyên viên tổng hợp:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 150.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
b) Cán bộ, công chức, người lao động phục vụ:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 40.000 đồng/người/buổi.
3. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kiến nghị cử tri của
tổ đại biểu Hội đồng nhân dân:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo.
4. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kiến nghị cử tri
trình kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Cấp tỉnh: 1.200.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 450.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
5. Đại biểu Hội đồng nhân dân khi tiếp công dân được
hưởng chế độ bồi dưỡng với mức chi 150.000 đồng/ngày/người.”
5. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 9. Chi xây dựng chương trình, kế hoạch
công tác nhiệm kỳ, hàng năm của Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân; báo cáo định kỳ của Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân
1. Chi xây dựng chương trình, kế hoạch công tác nhiệm
kỳ, hàng năm của Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân:
a) Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/văn bản.
b) Cấp huyện: 450.000 đồng/văn bản.
c) Cấp xã: 150.000 đồng/văn bản.
2. Chi xây dựng báo cáo hoạt động định kỳ của Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân trình tại kỳ họp Hội đồng
nhân dân:
a) Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 500.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.”
6. Điều 10 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 10. Chi xây dựng, hoàn thiện nghị quyết
1. Chi xây dựng nghị quyết do Thường trực Hội đồng
nhân dân trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Cấp tỉnh: 4.500.000 đồng/nghị quyết.
b) Cấp huyện: 1.500.000 đồng/nghị quyết.
c) Cấp xã: 450.000 đồng/nghị quyết.
2. Chi cho việc rà soát nội dung, kỹ thuật, hoàn
thiện nghị quyết trước và sau khi Hội đồng nhân dân thông qua:
- Cấp tỉnh: 450.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp xã: 150.000 đồng/nghị quyết.”
7. Điều 11 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 11. Chi chế độ họp
1. Kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Chủ tọa kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 150.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu mời tham dự
kỳ họp theo danh sách mời:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Phục vụ kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
2. Cuộc họp, Hội nghị, Hội thảo, Tọa đàm do Đảng
đoàn Hội đồng nhân dân tỉnh; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân các cấp; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tổ
chức:
a) Chủ trì cuộc họp; Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân (đối với cuộc họp không phải do Thường trực Hội
đồng nhân dân tổ chức):
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 120.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên dự họp theo danh sách họp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Phục vụ cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.”
8. Các khoản 2, 5, 7, 8 Điều 12 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
a) Khoản 2 Điều 12 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“2. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh của Hội
đồng nhân dân:
a) Đối với các chức danh kiêm nhiệm của Hội đồng
nhân dân các cấp (Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban các
Ban của Hội đồng nhân dân) được hưởng phụ cấp bằng 10% mức lương chức vụ hoặc mức
lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm
niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng theo quy định.
b) Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm nhiệm
chức danh Trưởng ban, Phó Trưởng ban các Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã mà
không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thì được hưởng mức
phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
- Trưởng ban: 0,3 mức lương cơ sở/tháng;
- Phó Trưởng ban: 0,2 mức lương cơ sở/tháng.
c) Khi có nhiều văn bản cùng quy định chế độ hỗ trợ
cho một đối tượng thì chỉ áp dụng mức hỗ trợ cao nhất.”
b) Khoản 5 Điều 12 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“5. Chế độ hỗ trợ cho đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu
Hội đồng nhân dân.”
c) Khoản 7 Điều 12 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“7. Chế độ chi may lễ phục:
a) Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp
tiền may hai (02) bộ lễ phục với mức chi như sau:
- Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/người/bộ.
- Cấp huyện: 3.000.000 đồng/người/bộ.
- Cấp xã: 1.500.000 đồng/người/bộ.
Trường hợp đồng thời là đại biểu Hội đồng nhân dân
hai cấp trở lên thì chỉ hưởng một mức cao nhất.
b) Cán bộ, công chức, người lao động của Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội Hội đồng nhân dân tỉnh; Lãnh đạo Văn phòng và chuyên
viên trực tiếp phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân của Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; công chức Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp xã được cấp tiền may trang phục với mức chi như sau:
- Cấp tỉnh: 4.500.000 đồng/nhiệm kỳ.
- Cấp huyện: 3.000.000 đồng/nhiệm kỳ.
- Cấp xã: 1.500.000 đồng/nhiệm kỳ.”
d) Khoản 8 Điều 12 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“8. Hàng năm, đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp
tiền để khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ với mức khoán chi như sau:
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người/năm.
- Cấp huyện: 1.200.000 đồng/người/năm.
- Cấp xã: 450.000 đồng/người/năm.
Trường hợp đồng thời là đại biểu Hội đồng nhân dân
hai cấp trở lên thì chỉ hưởng một mức cao nhất. Đối với năm chuyển giao nhiệm kỳ,
đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp vẫn được hưởng chế độ bằng 100% mức trên.”
9. Điều 13 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 13. Chế độ chi tặng quà
1. Tặng quà lưu niệm:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức,
người lao động phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân được tặng quà lưu niệm khi kết
thúc nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân với mức chi như sau:
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người.
- Cấp huyện: 1.500.000 đồng/người.
- Cấp xã: 700.000 đồng/người.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chuyên trách và
cán bộ, công chức, người lao động công tác tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh khi chuyển công tác sang cơ quan khác, nghỉ việc, nghỉ
hưu được tặng quà lưu niệm với mức chi 2.300.000 đồng.
2. Chi tặng quà cho khi Đoàn công tác của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa đi trao đổi học tập kinh nghiệm tại
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Đoàn công tác các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương đến trao đổi học tập kinh nghiệm tại tỉnh Khánh Hòa với mức
chi:
a) Đoàn công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh: 4.500.000 đồng/tỉnh, thành phố.
b) Đoàn công tác của Ban Hội đồng nhân dân tỉnh,
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: 3.000.000 đồng/tỉnh,
thành phố.”
10. Điều 14 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 14. Chi công tác xã hội
1. Chi thăm hỏi khi ốm đau nằm viện cho đại biểu Hội
đồng nhân dân; nguyên là thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo các
Ban của Hội đồng nhân dân:
a) Thăm hỏi khi ốm đau nằm viện (không quá 02 lần/năm):
- Cấp tỉnh: 800.000 đồng/người/lần.
- Cấp huyện: 500.000 đồng/người/lần.
- Cấp xã: 300.000 đồng/người/lần.
b) Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo (không quá 02 lần/năm):
- Cấp tỉnh: 4.500.000 đồng/người/lần.
- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/người/lần.
- Cấp xã: 1.500.000 đồng/người/lần.
2. Phúng điếu đại biểu Hội đồng nhân dân; cha đẻ, mẹ
đẻ, cha đẻ của chồng (hoặc vợ), mẹ đẻ của chồng (hoặc vợ), chồng (hoặc vợ), con
của đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 800.000 đồng/người.
- Cấp huyện: 500.000 đồng/người.
- Cấp xã: 300.000 đồng/người.
3. Đối với cán bộ, công chức, người lao động Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện (trực tiếp phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân
dân) được thực hiện chế độ thăm hỏi, phúng điếu như đại biểu Hội đồng nhân dân
cùng cấp.
4. Chế độ chi thăm hỏi nhân dịp Tết Nguyên đán:
a) Đối với trường hợp nguyên là thành viên chuyên
trách Thường trực Hội đồng nhân dân (đã nghỉ hưu):
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người.
- Cấp huyện: 1.500.000 đồng/người.
- Cấp xã: 700.000 đồng/người.
b) Đối với trường hợp nguyên là lãnh đạo chuyên
trách các Ban của Hội đồng nhân dân (đã nghỉ hưu):
- Cấp tỉnh: 2.200.000 đồng/người.
- Cấp huyện: 1.200.000 đồng/người.
5. Chi thăm hỏi các đơn vị, gia đình chính sách thực
hiện chung theo chủ trương của Tỉnh.
6. Chế độ chi thăm hỏi, phúng điếu, lễ tết đối với
các đối tượng khác do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8
năm 2023.
2. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số
19/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về một
số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 11/8/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- ĐUK các cơ quan, ĐUK doanh nghiệp;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Trung tâm Công báo (02 bản);
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, ĐN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
|