Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 12/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2021
Ngày có hiệu lực 17/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Phương Thị Thanh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2021/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 07 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, MỨC CHI TỔ CHỨC CÁC KỲ THI, CUỘC THI, HỘI THI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham gia các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;

Xét Tờ trình số 159/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 172/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định về nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa X, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 12 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Kạn;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện (Thanh) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- LĐVP;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT, HS.

CHỦ TỊCH




Phương Thị Thanh

 

QUY ĐỊNH

NỘI DUNG, MỨC CHI TỔ CHỨC CÁC KỲ THI, CUỘC THI, HỘI THI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị, địa phương, cá nhân có thực hiện nhiệm vụ liên quan đến tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Nội dung, mức chi

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi
(1.000 đ)

1

Quy định tiền công đối với các thành viên tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT và thi chọn học sinh giỏi quốc gia

 

 

a)

Ban chỉ đạo thi (áp dụng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT)

 

 

 

Trưởng ban

Người/Ngày

500

 

Phó Trưởng ban

Người/Ngày

400

 

y viên; Thư ký

Người/Ngày

300

 

Nhân viên phục vụ

Người/Ngày

150

b)

Hội đồng thi (áp dụng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT)

 

 

 

Chủ tịch

Người/Ngày

500

 

Phó Chủ tịch thường trực

Người/Ngày

450

 

Phó Chủ tịch

Người/Ngày

400

 

y viên

Người/Ngày

300

c)

Ban Thư ký

 

 

 

Trưởng ban

Người/Ngày

450

 

Phó Trưởng ban

Người/Ngày

400

 

Ủy viên

Người/Ngày

300

d)

Hội đồng/Ban in sao đề thi

 

 

 

Trưởng ban

Người/Ngày

450

 

Phó Trưởng ban

Người/Ngày

400

 

Ủy viên, thư ký, công an, bảo vệ làm việc cách ly

Người/Ngày

300

 

Nhân viên phục vụ, y tế, kỹ thuật viên làm việc cách ly; công an vòng ngoài

Người/Ngày

250

 

Nhân viên phục vụ, bảo vệ vòng ngoài

Người/Ngày

150

d)

Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi

 

 

 

Trưởng ban

Người/Ngày

450

 

Thành viên

Người/Ngày

300

e)

Ban Coi thi; Hội đồng Coi thi

 

 

 

Trưởng ban; Chủ tịch

Người/Ngày

450

 

Phó trưởng ban, Phó trưởng ban thường trực; Phó chủ tịch, Phó chủ tịch thường trực

Người/Ngày

400

 

Ủy viên, thư ký, giám thị, giám sát

Người/Ngày

300

 

Công an, y tế, kỹ thuật viên

Người/Ngày

250

 

Nhân viên phục vụ, bảo vệ

Người/Ngày

150

g)

Ban/Tổ Làm phách

 

 

 

Trưởng ban

Người/Ngày

450

 

Phó Trưởng ban

Người/Ngày

400

 

Ủy viên, thư ký làm việc cách ly

Người/Ngày

300

 

Nhân viên phục vụ, công an, y tế, bảo vệ làm việc cách ly

Người/Ngày

250

 

Nhân viên phục vụ, bảo vệ vòng ngoài

Người/Ngày

150

h)

Hội đồng xét tốt nghiệp

 

 

 

Chủ tịch

Người/Ngày

450

 

Phó chủ tịch

Người/Ngày

400

 

Ủy viên, thư ký

Người/Ngày

300

i)

Điểm thi

 

 

 

Trưởng điểm

Người/Ngày

400

 

Phó trưởng điểm

Người/Ngày

350

 

Ủy viên, thư ký, giám thị/cán bộ coi thi, cán bộ giám sát

Người/Ngày

300

 

Công an, y tế, kỹ thuật viên

Người/Ngày

250

 

Nhân viên, bảo vệ

Người/Ngày

150

k)

Các Hội đồng/Ban: Chấm thi; chấm thẩm định; chấm phúc khảo

 

 

-

Chủ tịch /Trưởng ban

Người/Ngày

450

-

Phó chủ tịch; Phó chủ tịch thường trực/Phó Trưởng ban; Phó Trưởng ban thường trực

Người/Ngày

400

-

Cán bộ chấm thi tự luận, chấm thi trắc nghiệm, cán bộ chấm thẩm định bài thi, cán bộ chấm kiểm tra

Người/Ngày

380

-

Ủy viên, thư ký

Người/Ngày

300

 

Công an, y tế, kỹ thuật viên

Người/Ngày

250

-

Nhân viên phục vụ, bảo vệ

Người/Ngày

150

l)

Tiền công cho công tác thanh tra trước, trong và sau kỳ thi (trừ cán bộ là thanh tra chuyên ngành)

 

 

-

Trưởng đoàn

Người/Ngày

300

-

Thành viên

Người/Ngày

250

-

Thanh tra viên độc lập

Người/Ngày

280

2

Quy định tiền công đối với các thành viên tham gia các kỳ thi, cuộc thi, hội thi cấp tỉnh

 

 

a)

Chi tiền công đối với các chức danh tương tự đối với kỳ thi tốt nghiệp THPT và thi chọn học sinh giỏi quốc gia

 

 

 

Áp dụng bằng 85% mức chi tại khoản 1, Điều này (kỳ thi tốt nghiệp THPT và thi chọn học sinh giỏi quốc gia) cho các thành viên có chức năng, nhiệm vụ tương tự.

 

 

b)

Hội đồng/Ban ra đề thi

 

 

 

Chủ tịch

Người/Ngày

380

 

Phó Chủ tịch

Người/Ngày

340

 

Ủy viên, thư ký, công an, bảo vệ vòng trong 24h/24h

Người/Ngày

260

 

Ủy viên, thư ký, y tế, công an vòng ngoài

Người/Ngày

210

 

Nhân viên phục vụ, bảo vệ vòng ngoài

Người/Ngày

130

c)

Hội đồng xét tuyển sinh

 

 

 

Chủ tịch

 

380

 

Phó chủ tịch

 

340

 

Ủy viên, thư ký

 

260

d)

Tiền công ra đề thi

 

 

-

Tiền công xây dựng và phê duyệt ma trận đề thi và bản đặc tả đề thi

 

 

 

Chủ trì

Người/Ngày

350

 

Thành viên

Người/Ngày

300

-

Tiền công ra đề đề xuất đối với đề thi tự luận

 

 

 

Kỳ thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp phổ thông, giáo dục thường xuyên; các cuộc thi, hội thi cấp tỉnh

Đề

400

 

Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh

Đề theo phân môn

650

 

Kỳ thi lập đội tuyển dự thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia và khu vực

Đề theo phân môn

900

-

Tiền công ra đề thi chính thức và dự bị có kèm theo đáp án, biểu điểm

 

 

 

Kỳ thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp phổ thông, giáo dục thường xuyên; các cuộc thi, hội thi cấp tỉnh

Người/Ngày

400

 

Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thi nói)

Người/Ngày

600

 

Kỳ thi lập đội tuyển học sinh giỏi dự thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia và khu vực (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thực hành, đề thi nói)

Người/Ngày

800

đ)

Tiền công xây dựng ngân hàng câu hỏi thi

 

 

-

Tiền công xây dựng và phê duyệt ma trận đề thi và bản đặc tả đề thi

 

 

 

Ch trì

Người/Ngày

350

 

Thành viên

Người/Ngày

300

-

Tiền công tối đa đối với câu hỏi

 

 

 

Tiền công soạn thảo câu hỏi thô

Câu

60

 

Tiền công rà soát, chọn lọc, thẩm định và biên tập câu hỏi

Câu

50

 

Tiền công chỉnh sửa câu hỏi sau thử nghiệm

Câu

40

 

Tiền công chỉnh sửa lại các câu hỏi sau khi thử nghiệm đề thi

Câu

25

 

Tiền công rà soát, lựa chọn và nhập các câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi thi theo hướng chuẩn hóa

Câu

8

-

Tiền công thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm

 

 

 

Chủ trì

Người/Ngày

450

 

Thành viên

Người/Ngày

400

e)

Tiền công chấm thi:

Chấm bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành, bài thi tin học, bài thi trắc nghiệm;

Chấm phúc khảo bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành, bài thi tin học, bài thi trắc nghiệm

 

 

 

Kỳ thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp phổ thông, giáo dục thường xuyên; các cuộc thi, hội thi cấp tỉnh

Người/Ngày

350

 

Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh

Người/Ngày

550

 

Kỳ thi lập đội tuyển dự thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia và khu vực

Người/Ngày

700

g)

Tiền công cho tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi (ngoài tiền công chấm thi)

Người/đợt chấm thi

250

h)

Tiền công tập huấn tối đa cho các đội tuyển dự thi chọn học sinh giỏi

 

 

-

Tiền công tập huấn các đội tuyển dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia và khu vực

 

 

 

Tiền công cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn

Người/Ngày

80

 

Tiền công biên soạn và giảng dạy lý thuyết

Người/Giờ

180

 

Tiền công biên soạn và giảng dạy thực hành

Người/Giờ

200

 

Tiền công trợ lý thí nghiệm, thực hành

Người/Ngày

200

-

Tiền công tập huấn các đội tuyển dự thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh đối với Trường do cấp tỉnh quản lý

 

 

 

Tiền công cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn

Người/Ngày

80

 

Tiền công biên soạn và giảng dạy lý thuyết

Người/Giờ

110

 

Tiền công biên soạn và giảng dạy thực hành

Người/Giờ

130

 

Tiền công trợ lý thí nghiệm, thực hành

Người/Ngày

150

i)

Tiền công chi cho công tác thanh tra trước, trong và sau khi thi

 

 

 

Áp dụng bằng 85% mức chi tại điểm 1, khoản 1, Điều này (kỳ thi tốt nghiệp THPT và thi chọn học sinh giỏi quốc gia) cho các thành viên tương tự

 

 

k)

Trong các cuộc thi, hội thi, trường hợp đơn vị mời cán bộ cố vấn, tư vấn, thẩm định tham gia thì mức chi tiền công được áp dụng theo mức lương chuyên gia theo ngày tối đa ở mức 3, theo giờ tối đa ở mức 1 (không phân biệt trình độ đào tạo và thâm niên công tác) quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước

 

 

3

Quy định tiền công đối với các thành viên tham gia các kỳ thi, cuộc thi, hội thi cấp huyện

 

 

a)

Tiền công tập huấn các đội tuyển dự thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh đối với Trường do cấp huyện quản lý

 

 

 

Áp dụng tối đa 80% mức chi tiền công tập huấn các đội tuyển dự thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh đối với trường do cấp tỉnh quản lý

 

 

b)

Các nội dung chi tiền công còn lại: Áp dụng tối đa 80% mức chi tại khoản 2, Điều này cho các thành viên có chức năng, nhiệm vụ tương tự

 

 

4

Quy định tiền công đối với các thành viên tham gia các kỳ thi, cuộc thi, hội thi cấp trường

 

 

a)

Tiền công tập huấn các đội tuyển dự thi chọn học sinh giỏi cấp huyện

 

 

 

Áp dụng tối đa 60% mức chi tiền công tập huấn các đội tuyển dự thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh đối với trường do cấp tỉnh quản lý

 

 

b)

Các nội dung chi tiền công còn lại: Áp dụng tối đa 60% mức chi tại khoản 2, Điều này cho các thành viên có chức năng, nhiệm vụ tương tự

 

 

Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức tiền công cao nhất. Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11/8/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện

Từ nguồn chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo theo phân cấp ngân sách và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật hiện hành./.

[...]