VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày
30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên Ngân sách Nhà nước năm 2011;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ
trình số 138/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2010 và Tờ trình số 150/TTr-UBND về
việc điều chỉnh, bổ sung nội dung Tờ trình 138/TTr-UBND; Báo cáo thẩm tra số
39/BC-HĐND-KTNS ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến
của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2011, với các nội dung chủ yếu sau:
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ:
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
Được tính trên cơ sở bảo đảm tỷ lệ chi tiền
lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn) tối đa 80%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền
lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học
phí).
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và
dạy nghề:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số (không kể
dân số từ 1 - 18 tuổi):
Đơn vị: đồng/người
dân/năm.
Vùng
|
Định mức TW
phân bổ cho địa phương
|
Định mức
phân bổ cho cấp tỉnh
|
Định mức
phân bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi – Vùng sâu
|
80.600
|
25.600
|
55.000
|
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm.
Vùng
|
Định mức TW
phân bổ cho địa phương
|
Định mức
phân bổ cho cấp tỉnh
|
Định mức
phân bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi – Vùng sâu
|
186.940
|
92.940
|
94.000
|
Căn cứ định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
- Định mức phân bổ cho viên chức sự nghiệp khối
tỉnh, huyện, xã tính như định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng,
Đoàn thể;
- Định mức giường bệnh:
+ Bệnh viện đa khoa tỉnh 53 triệu đồng/ giường bệnh;
+ Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh: 50 triệu đồng/
giường bệnh;
+ Bệnh viện huyện: 42 triệu đồng/ giường bệnh.
4. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính
Nhà nước, Đảng, đoàn thể:
a) Định mức phân bổ theo biên chế:
- Cấp tỉnh:
+ Đối với đơn vị cấp tỉnh: 60 triệu đồng/biên chế/năm.
- Cấp huyện, thị:
+ Đối với đơn vị cấp huyện, thị xã: 55 triệu đồng/biên
chế/năm.
- Cấp xã, phường, thị trấn:
Ngoài các khoản lương, phụ cấp và các khoản đóng
góp theo chế độ các xã, phường, thị trấn được khoán chi hoạt động với định mức
sau:
+ Xã miền núi – Vùng sâu: 435 triệu đồng/xã/năm;
+ Xã còn lại: 315 triệu đồng/xã/năm.
b) Căn cứ định mức nêu trên nếu mức chi thực hiện
nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 30% so
với tổng chi QLHC nhà nước, Đảng, đoàn thể sẽ được bổ sung kinh phí hoạt động đủ
30%.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa –
thông tin:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm.
Vùng
|
Định mức TW
phân bổ cho địa phương
|
Định mức
phân bổ cho cấp tỉnh
|
Định mức
phân bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi – Vùng sâu
|
23.660
|
8.660
|
15.000
|
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh
– truyền hình:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm.
Vùng
|
Định mức TW
phân bổ cho địa phương
|
Định mức
phân bổ cho cấp tỉnh
|
Định mức
phân bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi – Vùng sâu
|
14.220
|
7.220
|
7.000
|
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục –
thể thao:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm.
Vùng
|
Định mức TW
phân bổ cho địa phương
|
Định mức
phân bổ cho cấp tỉnh
|
Định mức
phân bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi – Vùng sâu
|
11.280
|
5.280
|
6.000
|
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã
hội:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm.
Vùng
|
Định mức TW
phân bổ cho địa phương
|
Định mức
phân bổ cho cấp tỉnh
|
Định mức
phân bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi – Vùng sâu
|
27.260
|
8.260
|
19.000
|
9. Định mức phân bổ chi quốc phòng:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm.
Vùng
|
Định mức TW
phân bổ cho địa phương
|
Định mức
phân bổ cho cấp tỉnh
|
Định mức
phân bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi – Vùng sâu
|
21.140
|
9.140
|
12.000
|
Riêng đối với các huyện biên giới được phân bổ
thêm kinh phí với mức 300 triệu đồng/xã biên giới.
10. Định mức phân bổ chi an ninh:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm.
Vùng
|
Định mức TW
phân bổ cho địa phương
|
Định mức
phân bổ cho cấp tỉnh
|
Định mức
phân bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi – Vùng sâu
|
9.180
|
2.680
|
6.500
|
Riêng đối với các huyện biên giới được phân bổ
thêm kinh phí với mức 225 triệu đồng/xã biên giới.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
Dự toán chi sự nghiệp kinh tế các huyện, thị xã
được phân bổ theo mức bằng 10% chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ mục 1 đến
mục 10 nêu trên). Đối với 03 thị xã được bổ sung thêm 05 tỷ đồng/thịxã/năm.
12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học
công nghệ, sự nghiệp môi trường:
Dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ và sự
nghiệp môi trường được phân bổ theo đề án của Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh phê duyệt.
13. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác của
NSĐP:
Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,5%) tổng các khoản
chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định
từ mục 1 đến mục 12 như trên.
Đối với các huyện có xã biên giới được bổ sung
kinh phí theo mức 300 triệu đồng/xã biên giới để thực hiện nhiệm vụ quan hệ với
các địa phương nước bạn.
Đối với các huyện, thị xã có dân số ít dưới
50.000 dân được tính tăng thêm 8% số chi theo định mức dân số nêu trên.
14. Định mức dự phòng ngân sách:
Tỷ lệ dự phòng ngân sách các huyện, thị xã là từ
2 đến 5%.
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỘT
SỐ TIÊU CHÍ CĂN CỨ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
1. Về dân số:
Tỉnh Bình phước là tỉnh miền núi dân số của 10
huyện, thị trong tỉnh được xếp vào tiêu chí dân số miền núi, vùng sâu.
2. Về định mức phân bổ: Các định mức phân
bổ theo tiêu chí dân số được quy định từ mục 1 đến mục 10 nêu trên được áp dụng
cho các huyện, thị xã làm cơ sở xây dựng dự toán.
3. Định mức phân bổ trên: đã bao gồm chi
tiền lương, có tính chất lương theo quy định với mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII,
kỳ họp thứ mười chín thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày thông qua./.