Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 117/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 do Tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 117/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2015
Ngày có hiệu lực 09/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Văn Chất
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 117/2015/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016 – 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Xét Tờ trình số 351/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Nghị quyết quyết định Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 593/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 và quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

I. VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2011 - 2015

Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 trong điều kiện có rất nhiều khó khăn, thách thức nhưng được sự chỉ đạo kịp thời của Trung ương Đảng, Chính phủ, các bộ, ban, ngành, sự nỗ lực của cả hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân các dân tộc trong tỉnh, kinh tế - xã hội của tỉnh đạt được kết quả quan trọng: kinh tế duy trì tốc độ tăng trưởng khá, bình quân giai đoạn 2011 - 2015 tăng 9,57%/năm, đạt mục tiêu “sớm đưa Sơn La trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực miền núi phía Bắc”; huy động vốn đầu tư toàn xã hội trong 5 năm đạt trên 72.331 tỷ đồng đã góp phần hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, xóa đói giảm nghèo, đồng thời kết nối với hệ thống kết cấu hạ tầng của vùng, phục vụ đắc lực công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước; thực hiện có hiệu quả chủ trương tái đầu tư công của Chính phủ.

Sau 4 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 11/2011/NQ-CP của Chính phủ và Chỉ thị số 1792/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, nợ xây dựng cơ bản của tỉnh thuộc nhóm thấp nhất so với cả nước, tạo thuận lợi cho việc xây dựng và triển khai kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 đảm bảo phục vụ mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của giai đoạn tiếp theo; thu ngân sách trên địa bàn đến năm 2015 đạt 3.300 tỷ đồng; một số chủ trương, mô hình mang lại hiệu quả và tác động tích cực tới sản xuất nông nghiệp, công nghiệp; lĩnh vực giáo dục, y tế, xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm có nhiều tiến bộ, đời sống nhân dân ổn định và từng bước được cải thiện, bản sắc văn hóa dân tộc được phát huy; các vấn đề xã hội được quan tâm chỉ đạo giải quyết và đạt được những kết quả tích cực; quốc phòng - an ninh đảm bảo; quan hệ hợp tác quốc tế tiếp tục tăng cường mở rộng, đặc biệt là quan hệ hữu nghị với các tỉnh Bắc Lào.

II. VỀ MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

1. Mục tiêu tổng quát

Đẩy mạnh phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hoá - xã hội, bảo vệ môi trường và bảo đảm quốc phòng - an ninh. Nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của các ngành, lĩnh vực, thành phần kinh tế, phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý và bền vững. Tập trung phát triển kinh tế nông lâm nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Huy động các nguồn lực để tập trung đầu tư theo hướng trọng tâm, trọng điểm, xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực, chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Thực hiện các giải pháp giảm nghèo bền vững, tạo việc làm, bảo đảm an sinh xã hội, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân. Giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội. Tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế, đặc biệt là quan hệ hữu nghị với các tỉnh Bắc Lào. Phấn đấu xây dựng Sơn La trở thành tỉnh phát triển khá trong vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu

(1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) bình quân từ 10%-10,5%; (2) GRDP bình quân đạt khoảng 2.000 USD/người (tương đương 42,8 triệu đồng); (3) Cơ cấu kinh tế: dịch vụ chiếm 48%; nông lâm nghiệp, thuỷ sản chiếm 28%; công nghiệp - xây dựng chiếm 24%. (4) Kim ngạch xuất khẩu bình quân đạt trên 60 triệu USD; (5) Thu ngân sách trên địa bàn đạt 5.000 tỷ đồng; (6) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm 2016-2020 đạt 80.000 tỷ đồng; (7) Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 50% - 55%, trong đó được cấp bằng, chứng chỉ đạt 15% – 20%; (8) Số lao động được tạo việc làm trong 5 năm 2016-2020 là 85.000 người; (9) Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 98%; (10) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn dưới 20%; (11) Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế 70%; (12) Số bác sỹ/1 vạn dân đạt 7,5 - 8 bác sỹ; (13) Số giường bệnh/1 vạn dân đạt 25 giường bệnh; (14) Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 3%/năm trở lên, trong đó các huyện nghèo giảm 4 - 5% (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020); (15) Tỷ lệ xã có đường ôtô đến TTX được cứng hóa đạt 100%; (16) Phấn đấu có 50% số xã đạt 10 tiêu chí cơ bản trở lên về nông thôn mới (quy hoạch, giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế, bưu điện, việc làm, thu nhập, an ninh trật tự và hệ thống tổ chức chính trị...); trong đó có 23 xã trở lên đạt chuẩn nông thôn mới; không còn xã thuộc nhóm khó khăn dưới 5 tiêu chí; (17) Tỷ lệ hộ gia đình được dùng điện sinh hoạt 97,5%; (18) Tỷ lệ hộ xem được đài truyền hình Việt Nam đạt 93,5%; (19) Tỷ lệ gia đình văn hóa tăng bình quân từ 1% – 1,5%/năm; (20) Tỷ lệ hộ gia đình được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 98,5%; (21) Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch đạt 98%; (22) 90% chất thải rắn ở đô thị, 75% ở nông thôn được thu gom; (23) Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%; (24) Tỷ lệ che phủ rừng đạt 50%; (25) 100% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, trạm y tế đạt tiêu chuẩn không có ma túy; trên 80% xã, phường, thị trấn và trên 95% tổ bản đạt tiêu chuẩn 4 không về ma túy.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Về Kinh tế

1.1. Tập trung đẩy mạnh phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh, thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng bền vững. Rà soát, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các huyện, thành phố; quy hoạch phát triển ngành, sản phẩm; quy hoạch vùng kinh tế trọng điểm, vùng nguyên liệu.

1.2. Chủ động phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; tập trung mọi nguồn lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với giải quyết việc làm cho lao động nông thôn theo hướng phát huy lợi thế so sánh, đổi mới tổ chức sản xuất, ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm tạo giá trị gia tăng cao; xây dựng và nhân rộng các mô hình khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có hiệu quả, trong đó có mô hình trồng cây ăn quả trên đất dốc, tổ chức làm điểm tại một số xã tại các huyện Yên Châu, Mai Sơn, Sông Mã, Mộc Châu. Xây dựng cánh đồng mẫu lớn, ứng dụng công nghệ cao để nâng cao năng suất, chất lượng hàng nông sản gắn với xây dựng thương hiệu, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Đẩy mạnh cơ khí hoá, ứng dụng công nghệ sinh học, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp; cung cấp thông tin giúp nông dân tìm kiếm thị trường, nâng cao kiến thức và kỹ năng nghề cho nông dân.

1.3. Phát triển công nghiệp theo hướng nâng cao hàm lượng khoa học công nghệ, chất lượng, sức cạnh tranh. Khai thác, phát huy tiềm năng và nâng cao giá trị gia tăng các ngành công nghiệp thế mạnh của địa phương như công nghiệp điện và thủy điện, chế biến hàng hóa nông sản, chế biến thức ăn chăn nuôi, sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác và chế biến sâu khoáng sản, may mặc, giày da, tăng dần tỷ trọng các mặt hàng công nghiệp xuất khẩu chế biến sâu, phát triển mạnh một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực và các mặt hàng mới có sức cạnh tranh.

1.4. Mở rộng thị trường, hỗ trợ doanh nghiệp xúc tiến bán hàng, tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp nắm bắt, tranh thủ cơ hội, phát triển sản xuất kinh doanh, hướng tới thị trường xuất khẩu khi Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương được ký kết và khi tham gia cộng đồng kinh tế ASEAN.

1.5. Thực hiện hiệu quả chương trình xây dựng nông thôn mới với kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý. Triển khai thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020. Tổ chức thực hiện hiệu quả các Nghị quyết của HĐND tỉnh về thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2015 - 2020.

1.6. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách, định hướng thu hút đầu tư. Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, nhất là quy trình, thủ tục có liên quan đến các nhà đầu tư, xúc tiến thu hút các nguồn lực đầu tư từ các nguồn vốn ODA, FDI và các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân cho đầu tư phát triển. Thu hút nguồn lực, sắp xếp kế hoạch đầu tư công để tập trung nguồn lực đầu tư thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm của tỉnh. Gắn thu hút đầu tư với phát triển du lịch; đẩy mạnh chuyên nghiệp hóa hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch phù hợp định hướng phát triển sản phẩm, thương hiệu du lịch của tỉnh, nhất là khu du lịch quốc gia Mộc Châu. Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La, triển khai quy hoạch Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu, quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La.

1.7. Sắp xếp, chuyển đổi sở hữu, đổi mới hoạt động, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và sức cạnh tranh của các doanh nghiệp nhà nước. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 12.3.2014 của Bộ Chính trị về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp; tập trung cao cho công tác quản lý đất đai, rà soát, xác định ranh giới, cấp giấy chứng nhận cho các công ty nông, lâm nghiệp.

1.8. Hoàn thiện quy hoạch và xây dựng chiến lược đầu tư phát triển các vùng kinh tế của tỉnh; tập trung ổn định và nâng cao chất lượng cuộc sống đồng bào vùng tái định cư các công trình thuỷ điện, các dự án phát triển kinh tế - xã hội. Triển khai thực hiện Đề án “Ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La”.

2. Về Văn hóa - xã hội

2.1. Huy động, lồng ghép các nguồn lực đầu tư các chương trình, dự án thực hiện mục tiêu giảm nghèo. Thực hiện có hiệu quả các chính sách an sinh xã hội. Hỗ trợ kịp thời người dân vùng bị thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, khôi phục sản xuất, ổn định cuộc sống.

[...]