Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu | 11/2022/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 17/07/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Kim Ngọc Thái |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2022/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 07 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Xét Tờ trình số 2474/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
b) Nghị quyết này không áp dụng đối với các cơ sở y tế công lập thực hiện dịch vụ y tế dự phòng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người bệnh chưa tham gia bảo hiểm y tế; người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế nhưng đi khám bệnh, chữa bệnh hoặc sử dụng dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
b) Các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
1. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bao gồm giá dịch vụ (chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương) cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2.
Trong đó:
- Giá dịch vụ (chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương) theo mức giá quy định tại khoản 2 Điều này.
- Chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 (sinh phẩm xét nghiệm nhanh, sinh phẩm xét nghiệm miễn dịch, sinh phẩm xét nghiệm cho phản ứng) theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Giá dịch vụ (chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương)
STT |
Danh mục dịch vụ |
Mức giá (ĐVT: đồng) |
A |
B |
1 |
I |
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn |
11.200 |
II |
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/ bán tự động mẫu đơn |
30.800 |
III |
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm: |
212.700 |
1 |
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm |
45.400 |
2 |
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả |
167.300 |
IV |
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp |
|
1 |
Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) |
78.800 |
1.1 |
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm |
24.100 |
1.2 |
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả |
54.700 |
2 |
Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) |
62.500 |
2.1 |
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm |
23.300 |
2.2 |
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả |
39.200 |
3 |
Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm |
112.500 |
3.1 |
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm |
48.400 |
3.2 |
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả |
64.100 |
4 |
Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm |
97.200 |
4.1 |
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm |
49.200 |
4.2 |
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả |
48.000 |
3. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thực hiện việc thu giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá X - kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2022./.