Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Số hiệu 109/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/12/2018
Ngày có hiệu lực 06/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Trần Đăng Ninh
Lĩnh vực Thương mại,Bất động sản,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
HÒA BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 109/NQ-ND

Hòa Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Nghị quyết số 96/NQ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hòa Bình.

Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất và các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, với nội dung chủ yếu sau đây:

1. Danh mục các dự án cần thu hồi đất

Tổng số dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, bao gồm các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh là 62 dự án, với tổng diện tích thu hồi 230,26 ha (Trong đó: Đất trồng lúa 36,37 ha, đất rừng phòng hộ 5,45 ha, đất rừng đặc dụng 0,01 ha, đất khác (các loại đất còn lại như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản xuất, đất ở,...) 188,43 ha. Phân loại các nhóm dự án cụ thể như sau:

a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: 07 dự án, với diện tích 3,13 ha (Trong đó: Đất trồng lúa 1,65 ha; đất khác 1,48 ha).

b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: 37 dự án, với diện tích 124,92 ha (Trong đó: Đất trồng lúa 12,02 ha; đất rừng phòng hộ 1,95 ha; đất rừng đặc dụng 0,01 ha đất khác 110,94 ha).

c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa: 12 dự án, với diện tích 77,22 ha (Trong đó: Đất trồng lúa 7,86 ha; đất khác 69,36 ha).

d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp: 5 dự án, với diện tích 24,99 ha (Trong đó: Đất trồng lúa 14,84 ha; đất rừng phòng hộ 3,50 ha; đất khác 6,65ha).

(Chi tiết tại Biểu số 01 kèm theo Nghị quyết)

2. Danh mục dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (không bao gồm các dự án thương mại, dịch vụ, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm)

Tổng số dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh là 41 dự án, tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng 41,83 ha (Trong đó: Đất trồng lúa 36,37 ha, đất rừng phòng hộ 5,45 ha, đất rừng đặc dụng 0,01 ha). Phân loại các nhóm dự án cụ thể như sau:

a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: 05 dự án, với diện tích 1,65 ha đất trồng lúa.

b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: 24 dự án, với diện tích 13,98 ha (Trong đó: Đất trồng lúa 12,02 ha; đất rừng phòng hộ 1,95 ha; đất rừng đặc dụng 0,01 ha).

c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, xây dựng, tôn tạo công trình tín ngưỡng; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa: 07 dự án, với diện tích 7,86 ha đất trồng lúa.

d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp: 05 dự án, với diện tích 18,34 ha (Trong đó: Đất trồng lúa 14,84 ha; đất rừng phòng hộ 3,50 ha).

(Chi tiết tại Biểu số 02 kèm theo Nghị quyết)

3. Danh mục các dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án: Khu công nghiệp, thương mại, dịch vụ, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

Tổng số 4 dự án, tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa 13,1 ha (Chi tiết tại Biểu số 03 kèm theo Nghị quyết).

[...]