CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 108/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN VAY ODA, VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI VÀ TỶ LỆ VAY LẠI VỐN VAY NƯỚC
NGOÀI CỦA CÁC DỰ ÁN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 120/NQ-CP
NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật
Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc
biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2018 về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
(Nghị định số 97/2018/NĐ-CP) và Nghị định số 79/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (Nghị định số
114/2021/NĐ-CP); Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17 tháng 11
năm 2017 của Chính phủ về phát triển bền vững vùng đồng bằng sông Cửu Long
thích ứng với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 01 tháng 4
năm 2021 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2021 (Nghị
quyết số 41/NQ-CP);
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các
văn bản số: 5625/BKHĐT-KTĐN ngày 17 tháng 7 năm 2023, 5525/BKHĐT-KTĐN ngày 13
tháng 7 năm 2023, 5489/BKHĐT-KTĐN ngày 13 tháng 7 năm 2023, 5412/BKHĐT-KTĐN
ngày 11 tháng 7 năm 2023, 5325/BKHĐT-KTĐN ngày 06 tháng 7 năm 2023,
5156/TTr-BKHĐT ngày 03 tháng 7 năm 2023; của Bộ Tài chính tại các văn bản số:
7137/BTC-QLN ngày 07 tháng 7 năm 2023, 144/TTr-BTC ngày 03 tháng 7 năm 2023;
Trên cơ sở kết quả biểu quyết của các Thành viên
Chính phủ.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đồng ý huy động vốn
ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài cho 16 dự án phát triển bền vững vùng đồng bằng
sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Giao thông vận tải và 13 tỉnh, thành phố vùng đồng bằng sông Cửu
Long. Tổng mức vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài dự kiến huy động xác định tại
Nghị quyết số 41/NQ-CP được điều chỉnh trên cơ sở nhu cầu vốn đầu tư của các dự
án, phù hợp với cam kết của các đối tác phát triển, đảm bảo hiệu quả, thiết thực.
Danh mục 16 dự án phát triển bền vững vùng đồng bằng
sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu nêu tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết
này.
Điều 2. Phê duyệt áp dụng tỷ
lệ cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ là 10% đối với 14 dự án
thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng đồng
bằng sông Cửu Long trong Danh mục dự án (từ mục số 1 đến mục số 14) nêu tại Phụ
lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Các Bộ: Giao thông
vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân 13 tỉnh, thành
phố vùng đồng bằng sông Cửu Long:
- Chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định của
pháp luật hiện hành, bảo đảm không có thất thoát, lãng phí, tham nhũng, tiêu cực
và lợi ích nhóm; tiến hành các thủ tục liên quan đến đấu thầu, đấu giá, bảo đảm
công khai, minh bạch và hiệu quả.
- Xây dựng các dự án theo đúng quy định, chịu trách
nhiệm về sự cần thiết, hiệu quả, phù hợp với quy hoạch, phù hợp với khả năng vay,
trả nợ và khả năng bố trí vốn đối ứng, triển khai thủ tục lập, thẩm định, phê
duyệt dự án khẩn trương theo đúng quy định tại Luật Đầu tư công, Luật Quản lý nợ
công và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 4. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính theo thẩm quyền và chức năng, nhiệm vụ được giao tiến hành kiểm
tra, giám sát việc thực hiện các dự án, bảo đảm đúng quy định của pháp luật và
yêu cầu về mục tiêu, tiến độ, chất lượng dự án; xử lý những vấn đề phát sinh
theo thẩm quyền. Trường hợp vượt quá thẩm quyền, báo cáo các cấp có thẩm quyền
theo quy định.
Điều 5. Nghị quyết này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Long An, Tiền
Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Đồng
Tháp, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các đồng chí Thành viên Chính phủ;
- VPCP: BTCN, PCN Nguyễn Xuân Thành, các Vụ: KTTH, CN, NN, PL, TH;
- Lưu: VT, QHQT (3). HN
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Kèm theo Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ)
1. Dự án “03 cầu bắc qua sông Cần Giuộc; sông Vàm Cỏ
Đông; sông Vàm Cỏ Tây” vay vốn KEXIM của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An: Tổng mức
đầu tư dự kiến là 4.798 tỷ đồng, trong đó vốn đối ứng là 737 tỷ đồng, vốn vay
nước ngoài là 174 triệu USD, tương đương 4.061 tỷ đồng.
2. Dự án “Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua địa phận
tỉnh Tiền Giang kết nối với tỉnh Long An và tỉnh Bến Tre (giai đoạn 1)” vay vốn
ADB của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang: Tổng mức đầu tư dự kiến là 5.591 tỷ đồng,
trong đó vốn đối ứng là 2.190 tỷ đồng, vốn vay nước ngoài là 147 triệu USD,
tương đương 3.401 tỷ đồng.
3. Dự án “Xây dựng tuyến đường bộ ven biển kết nối
tỉnh Bến Tre với Tiền Giang và Trà Vinh” vay vốn KEXIM của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bến Tre: Tổng mức đầu tư dự kiến là 7.905 tỷ đồng, trong đó vốn đối ứng là
2.721 tỷ đồng, vốn vay nước ngoài là 221 triệu USD, tương đương 5.183 tỷ đồng.
4. Dự án “Xây dựng tuyến đường hành lang ven biển
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh” vay vốn ADB của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh: Tổng
mức đầu tư dự kiến là 9.187 tỷ đồng, trong đó vốn đối ứng là 2.471 tỷ đồng, vốn
vay nước ngoài là 286 triệu USD, tương đương 6.716 tỷ đồng.
5. Dự án “Hoàn thiện đê bao sông Măng Thít (giai đoạn
2) - Kè sông Hậu đoạn qua thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long” vay vốn AFD của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long: Tổng mức đầu tư dự kiến là 4.153 tỷ đồng, trong đó
vốn đối ứng là 1.624 tỷ đồng, vốn vay nước ngoài là 107 triệu USD, tương đương
2.530 tỷ đồng.
6. Dự án “Phát triển mạng lưới giao thông vùng
ĐBSCL thích ứng với biến đổi khí hậu - Dự án 1 (Nâng cấp, mở rộng QL 61C, đoạn
qua địa phận thành phố Cần Thơ và Đường kết nối quận Ô Môn, huyện Thới Lai,
thành phố Cần Thơ với huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang, đoạn qua địa phận
thành phố Cần Thơ)” vay vốn JICA của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ: Tổng mức
đầu tư dự kiến là 6.433 tỷ đồng trong đó vốn đối ứng là 2.055 tỷ đồng, vốn vay
nước ngoài là 178 triệu USD, tương đương 4.378 tỷ đồng.
7. Dự án “Nâng cấp mở rộng tuyến nối Cần Thơ - Hậu
Giang (Quốc lộ 61C)” vay vốn JICA của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang: Tổng mức
đầu tư dự kiến là 4.601 tỷ đồng trong đó vốn đối ứng là 1.508 tỷ đồng, vốn vay
nước ngoài là 131 triệu USD, tương đương 3.094 tỷ đồng.
8. Dự án “Xây dựng các tuyến đường bộ nhằm cải thiện
liên kết vùng Đông Nam của tỉnh Sóc Trăng và kết nối với tỉnh Bạc Liêu, Trà
Vinh” vay vốn ADB của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng: Tổng mức đầu tư dự kiến
là 5.918 tỷ đồng, trong đó vốn đối ứng là 2.153 tỷ đồng, vốn vay nước ngoài là
163 triệu USD, tương đương 3.765 tỷ đồng.
9. Dự án “Hạ tầng giao thông đường bộ khu vực Nam
sông Tiền, tỉnh Đồng Tháp” vay vốn ADB của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp: Tổng
mức đầu tư dự kiến là 4.266 tỷ đồng trong đó vốn đối ứng là 1.751 tỷ đồng, vốn
vay nước ngoài là 106 triệu USD, tương đương 2.515 tỷ đồng.
10. Dự án “Nâng cấp mở rộng đường ĐT.963 đoạn QL80
- Vị Thanh qua huyện Tân Hiệp và huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang kết nối với
huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ” vay vốn ADB của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang: Tổng mức đầu tư dự kiến là 2.453 tỷ đồng, trong đó vốn đối ứng là 754 tỷ
đồng, vốn vay nước ngoài là 72 triệu USD, tương đương 1.699 tỷ đồng.
11. Dự án “Đầu tư xây dựng đường bộ ven biển kết nối
tỉnh Kiên Giang với tỉnh Cà Mau” vay vốn KfW của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang: Tổng mức đầu tư dự kiến là 2.319 tỷ đồng, trong đó vốn đối ứng là 613 tỷ
đồng, vốn vay nước ngoài là 73 triệu USD, tương đương 1.706 tỷ đồng.
12. Dự án “Xây dựng hệ thống hồ trữ ngọt gắn với hạ
tầng thủy lợi phục vụ liên kết sản xuất tiêu vùng Tứ giác Long Xuyên” vay vốn
KEXIM của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang: Tổng mức đầu tư dự kiến là 3.186 tỷ đồng,
trong đó vốn đối ứng là 1.532 tỷ đồng, vốn vay nước ngoài là 70 triệu USD,
tương đương 1.653 tỷ đồng.
13. Dự án “Đường ven biển đoạn đi qua tỉnh Bạc Liêu
và đoạn nhánh kết nối đường Nam sông Hậu” vay vốn ADB của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bạc Liêu: Tổng mức đầu tư dự kiến là 3.441 tỷ đồng, trong đó vốn đối ứng là
1.643 tỷ đồng, vốn vay nước ngoài là 78 triệu USD, tương đương 1.798 tỷ đồng.
14. Dự án “Đường ven biển đoạn đi qua tỉnh Cà Mau”
vay vốn KEXIM của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau: Tổng mức đầu tư dự kiến là 8.310
tỷ đồng, trong đó vốn đối ứng là 1.470 tỷ đồng, vốn vay nước ngoài là 291 triệu
USD, tương đương 6.840 tỷ đồng.
15. Dự án “Nâng cấp, cải tạo 03 tuyến quốc lộ (53,
62, 91B) tại đồng bằng sông Cửu Long”, vay vốn WB của Bộ Giao thông vận tải: Tổng
mức đầu tư dự kiến là 7.158 tỷ đồng, trong đó vốn đối ứng là 1.555 tỷ đồng, vốn
vay nước ngoài là 242 triệu USD, tương đương 5.603 tỷ đồng.
16. Dự án “Chống chịu khí hậu chuyển đổi tổng hợp
vùng đồng bằng sông Cửu Long” (MERIT), vay vốn WB của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: Tổng mức đầu tư dự kiến là 6.619 tỷ đồng, trong đó vốn đối ứng
là 1.491 tỷ đồng, vốn vay nước ngoài là 214 triệu USD, tương đương 5.128 tỷ đồng.