Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương khóa XII đã
kết luận về Kết quả sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban Chấp
hành Trung ương khóa XI về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ
bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 tại Thông báo số
53-TB/TW ngày 30 tháng 3 năm 2019. Bộ Chính
trị đánh giá kết cấu hạ tầng đã có những bước tiến rõ rệt, nhiều dự án, công
trình kết cấu hạ tầng được tập trung đầu tư, góp phần quan trọng thúc đẩy kinh
tế - xã hội nước ta phát triển, củng cố quốc phòng, an ninh. Bước đầu đã huy động
được nguồn lực xã hội ngoài ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng. Song so với nhu cầu phát triển hiện nay, kết cấu hạ tầng còn nhiều mặt hạn
chế và vẫn còn là điểm nghẽn cho sự phát triển.
Bộ Chính trị khẳng định trong thời gian tới, phát
triển kết cấu hạ tầng đồng bộ tiếp tục là một trong những đột phá chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội đất nước giai đoạn 2021 - 2030.
Căn cứ tình hình thực tiễn và bối cảnh mới, Chính
phủ ban hành Nghị quyết triển khai thực hiện định hướng nhiệm vụ phát triển đồng
bộ kết cấu hạ tầng theo kết luận của Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương
khóa XII về sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW như sau:
1. Việc xây dựng và ban hành Nghị quyết của Chính
phủ nhằm quán triệt và chỉ đạo các cấp, các ngành tập trung triển khai thực hiện
đúng tinh thần Thông báo số 53-TB/TW ngày
30 tháng 3 năm 2019 của Bộ Chính trị.
3. Nhiệm vụ chủ yếu phải khắc phục được những hạn
chế, thể hiện rõ vai trò kiến tạo, chỉ đạo của Chính phủ, đồng thời tăng cường
trách nhiệm giải trình của Chính phủ và cơ quan nhà nước các cấp trước Quốc hội
và nhân dân.
Các nhiệm vụ chủ yếu triển khai thực hiện Kết luận
của Bộ Chính trị tại Thông báo số 53-TB/TW ngày 30 tháng 3 năm 2019 bao gồm
(chi tiết tại Phụ lục kèm theo):
1. Khẩn trương xây dựng và hoàn thành các nhiệm vụ
của các ngành và địa phương đã được phân công tại Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW. Các bộ, ngành và địa phương tiếp tục
chỉ đạo quyết liệt, sớm hoàn thành các công trình dự án quan trọng quốc gia,
các dự án có sức lan tỏa, tạo nền tảng tiếp cận, nắm bắt cơ hội Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư, hạ tầng kinh tế số.
2. Tiếp tục hoàn thành nghiên cứu, xây dựng và
trình Quốc hội xem xét, cho ý kiến và thông qua Luật Quản lý phát triển đô thị,
Luật Đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP)...; tập trung hoàn thiện dự
án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp, Luật
Đất đai... đảm bảo chất lượng, tiến độ trình Chính phủ, Quốc hội; rà soát, hoàn
thiện văn bản hướng dẫn các Luật liên quan.
3. Thực hiện các giải pháp quyết liệt, đặc biệt các
giải pháp về cơ chế, chính sách và huy động nguồn lực nhằm tập trung đầu tư xây
dựng, tạo bước đột phá về hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế đáp ứng yêu cầu phát
triển của đất nước theo các mục tiêu Nghị quyết đề ra. Phát triển kết cấu hạ tầng
gắn với nhiệm vụ bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và đảm bảo quốc,
phòng, an ninh.
- Tập trung hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách
huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng, nhất
là trong lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư, đấu thầu, bảo đảm sự hài hòa lợi
ích giữa nhà nước, nhà đầu tư và người sử dụng kết cấu hạ tầng. Thực hiện giải
pháp công khai, minh bạch thông tin và xây dựng cơ chế giám sát để các tầng lớp
nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa
phương.
- Tập trung huy động nguồn lực đầu tư từ khu vực
ngoài nhà nước tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, đặc biệt là triển
khai các biện pháp thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên cơ
sở bảo đảm hiệu quả đầu tư, cân bằng lợi ích của các chủ thể. Nguồn lực từ ngân
sách nhà nước tập trung đầu tư các công trình, dự án liên quan đến quốc phòng,
an ninh hoặc các công trình, dự án không kêu gọi, thu hút được các nhà đầu
tư... Đồng thời, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực từ tài sản công
(theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản công) tạo
vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
4. Các ngành, lĩnh vực và các địa phương tập trung
rà soát, xây dựng danh mục các công trình dự án kết cấu hạ tầng để tập trung ưu
tiên đầu tư, bao gồm danh mục thu hút đầu tư từ khu vực ngoài nhà nước. Tiếp tục
tập trung nguồn lực, đầu tư có trọng điểm, cấp bách và hoàn thành dứt điểm các
công trình, dự án dở dang.
5. Nghiên cứu đề án xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
đồng bộ giai đoạn 2021 - 2030 theo tinh thần Nghị quyết số 13-NQ/TW nhằm xác định những nhiệm vụ trọng
tâm đảm bảo phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại.
1. Trên cơ sở các nhiệm vụ cụ thể trong Phụ lục kèm
theo, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trực tiếp chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ được phân công.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Ban Tuyên giáo Trung ương, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các bộ,
cơ quan, địa phương làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm tạo đồng thuận
xã hội, phản ánh trung thực, khách quan các vấn đề liên quan đến đầu tư xây dựng
các dự án, công trình kết cấu hạ tầng, phát huy tinh thần nỗ lực của các ngành,
các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để phấn đấu thực hiện thắng lợi các
mục tiêu, nhiệm vụ theo kết luận của Bộ Chính trị.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc, đánh giá việc
triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW
và Nghị quyết của Chính phủ, kịp thời điều chỉnh các chương trình, kế hoạch, giải
pháp cụ thể phù hợp với yêu cầu thực tế, bảo đảm thực hiện có hiệu quả cao nhất.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
bộ, cơ quan, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những
nội dung cụ thể, các bộ, ngành, cơ quan, địa phương chủ động đề xuất các biện
pháp để thực hiện đồng bộ và có hiệu quả, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ xem xét, quyết định./.
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Cấp trình
|
I
|
Rà soát, hoàn thiện thể
chế
|
|
|
|
|
A
|
Các nhiệm vụ chưa hoàn thành theo Nghị quyết số
16/NQ-CP ngày 08/6/2012 của Chính phủ ban
hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW
|
1
|
Luật Quản lý phát triển đô thị
|
Bộ Xây dựng
|
Ủy ban Pháp luật của
Quốc hội; các bộ ngành và địa phương
|
2022 - 2023
|
Quốc hội
|
B
|
Các nhiệm vụ hoàn thiện thể chế liên quan đến
lĩnh vực kết cấu hạ tầng theo Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2020,
điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019 của Quốc hội khóa
XIV (tại Nghị quyết số 78/2019/QH14 ngày 11/6/2019
của Quốc hội)
|
1
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
Ủy ban Pháp luật của
Quốc hội; các bộ ngành và địa phương
|
2020
|
Quốc hội
|
2
|
Luật Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Ủy ban Pháp luật của
Quốc hội; các bộ ngành và địa phương
|
2020
|
Quốc hội
|
3
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng,
chống thiên tai và Luật Đê điều
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Ủy ban Pháp luật của
Quốc hội; các bộ ngành và địa phương
|
2020
|
Quốc hội
|
4
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư
và Luật Doanh nghiệp
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Ủy ban Pháp luật của
Quốc hội; các bộ ngành và địa phương
|
2020
|
Quốc hội
|
5
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Ủy ban Pháp luật của
Quốc hội; các bộ ngành và địa phương
|
2020
|
Quốc hội
|
6
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Ủy ban Pháp luật của
Quốc hội; các bộ ngành và địa phương
|
2020
|
Quốc hội
|
C
|
Rà soát, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến lĩnh vực kết cấu hạ tầng
|
1
|
Rà soát, sửa đổi, ban hành các văn bản dưới Luật
|
Các bộ, ngành
|
Các cơ quan liên
quan
|
2019 - 2021
|
Chính phủ
|
2
|
Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản
lý, sử dụng và khai thác đối với lĩnh vực hạ tầng (như hạ tầng đô thị, giáo dục
và đào tạo, y tế...) theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
Các bộ, ngành
|
Các cơ quan liên
quan
|
2019 - 2021
|
Chính phủ
|
II
|
Rà soát quy hoạch và
xây dựng các đề án về cơ chế, chính sách
|
|
|
|
|
A
|
Các đề án nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính
sách
|
|
|
|
|
1
|
Đề án xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ
giai đoạn 2021 - 2030 thực hiện đột phá chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
đất nước theo tinh thần Nghị quyết số 13-NQ/TW
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các bộ ngành, địa
phương
|
HT 2021
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Đề án giải pháp đảm bảo vốn đối ứng của Nhà nước
trong các dự án hợp tác công - tư và dự án ODA cho phát triển kết cấu hạ tầng
giai đoạn 2021 - 2030
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các bộ ngành
|
HT 2021
|
Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Xây dựng các giải pháp phát triển thị trường trái
phiếu doanh nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
Các cơ quan liên
quan
|
2019
|
Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
Đề án thu hút nguồn lực xã hội đầu tư cho hoạt động
khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan liên
quan
|
2019
|
Thủ tướng Chính phủ
|
5
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển kết cấu hạ
tầng vùng dân tộc thiểu số, vùng căn cứ cách mạng
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban dân tộc
|
2020
|
Thủ tướng Chính phủ
|
6
|
Hoàn thiện khung pháp lý và các công cụ quản lý để
kiểm soát quá trình đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch
|
Bộ Xây dựng
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ
|
2020
|
Thủ tướng Chính phủ
|
7
|
Đề án phát triển Trung tâm khởi nghiệp quốc gia,
tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng và Mạng lưới kết nối khởi nghiệp
quốc gia
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan liên
quan
|
2019
|
Thủ tướng Chính phủ
|
8
|
Đề án hoàn thiện và nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu
sở hữu công nghiệp quốc gia
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan liên
quan
|
2020 - 2022
|
|
9
|
Đề án sắp xếp, tổ chức lại các trường sư phạm và
thành lập một số trường sư phạm trọng điểm
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các bộ ngành, địa
phương
|
2019
|
Thủ tướng Chính phủ
|
10
|
Đề án sáp nhập, hợp nhất hoặc giải thể các trường
đại học, cơ sở giáo dục đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các bộ ngành, địa
phương
|
2019
|
Thủ tướng Chính phủ
|
11
|
Xây dựng đề án phát triển hạ tầng thương mại đồng
bộ giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ ngành, địa
phương
|
HT 2021
|
Thủ tướng Chính phủ
|
12
|
Xây dựng và ban hành quy định thủ tục điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch phát triển điện lực, triển khai các dự án điện và quản lý,
thực hiện các dự án điện cấp bách thuộc quy hoạch phát triển điện lực
|
Bộ Công Thương
|
Các cơ quan liên
quan
|
2019
|
Thủ tướng Chính phủ
|
13
|
Hoàn thiện khung pháp lý để huy động nguồn lực từ
các thành phần kinh tế - xã hội tham gia đầu tư phát triển lưới điện truyền tải
|
Bộ Công Thương
|
Các cơ quan liên
quan
|
2020
|
Thủ tướng Chính phủ
|
14
|
Hoàn thiện chính sách, đẩy mạnh thu hút đầu tư
vào lĩnh vực hạ tầng logistic
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Bộ Tài chính,
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
2019
|
Thủ tướng Chính phủ
|
15
|
Rà soát, xây dựng chính sách khuyến khích tư nhân
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng vùng Đồng bằng sông Cửu Long
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các bộ ngành, địa
phương liên quan
|
2020
|
Thủ tướng Chính phủ
|
B
|
Chiến lược phát triển các lĩnh vực kết cấu hạ
tầng
|
|
|
|
|
1
|
Chiến lược phát triển đô thị quốc gia
|
Bộ Xây dựng
|
|
|
|
2
|
Chiến lược phát triển thủy lợi đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các bộ ngành, địa
phương
|
HT 2021
|
Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ
thiên tai giai đoạn 2021 - 2030
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các bộ ngành, địa
phương
|
HT 2021
|
Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
Chiến lược phát triển ngành đo đạc bản đồ Việt
Nam và hạ tầng không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ ngành, địa
phương
|
2020
|
Thủ tướng Chính phủ
|
C
|
Quy hoạch phát triển các lĩnh vực kết cấu hạ tầng
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực kết cấu
hạ tầng giai đoạn 2021 - 2030 (thực hiện theo Luật
Quy hoạch)
|
Các bộ ngành
|
Văn phòng Chính phủ,
các địa phương
|
HT 2021
|
Chính phủ/ Thủ tướng
Chính phủ
|
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Thời gian khởi
công, hoàn thành
|
Dự kiến nguồn vốn
|
I
|
Hạ tầng giao thông
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục đầu tư 04 dự án thành phần nối thông tuyến
đường đường Hồ Chí Minh theo Nghị quyết số 66/2013/QH13
của Quốc hội: đoạn Chợ Chu - Ngã ba Trung Sơn (29,6 km); đoạn Rạch Sỏi - Bến
Nhất - Gò Quao - Vĩnh Thuận (55,1 km); đoạn Đoan Hùng - Chợ Bến (130 km), đoạn
Chơn Thành - Đức Hòa (74 km)
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
HT 2025
|
Ngân sách nhà nước,
ODA và nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Tập trung xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Bắc -
Nam phía Đông (theo Nghị quyết số 52/2017/QH14
ngày 22/11/2017 của Quốc hội)
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
2017 - 2021
|
Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
3
|
Đầu tư các dự án cao tốc liên vùng như: Đà Nẵng -
Quảng Ngãi; Bến Lức - Long Thành; Biên Hòa - Vũng Tàu; Trung Lương - Mỹ Thuận
- Cần Thơ; Lộ Tẻ - Rạch Sỏi, đường bộ kết nối khu vực trung tâm Đồng bằng
sông Cửu Long; hệ thống đường vành đai 3,4,5 của Hà Nội, vành đai 3,4 của
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi; Bến Lức - Long
Thành
|
Ủy ban Quản lý vốn
Nhà nước tại doanh nghiệp
|
HT 2021
|
Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
Cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang
|
HT 2021
|
Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
Cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
HT 2021
|
Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
Tuyến đường bộ kết nối Lộ Tẻ - Rạch Sỏi
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
HT 2020
|
Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
Đường vành đai 3 của Hà Nội (các đường vành đai
4,5 của Hà Nội, vành đai 3 của Thành phố Hồ Chí Minh triển khai sau 2020 và
vành đai 4 của Thành phố Hồ Chí Minh triển khai sau 2030)
|
Bộ Giao thông vận
tải và Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
|
HT 2020
|
Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
4
|
Hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư để triển khai
các dự án: 14 dự án đường sắt, đường bộ cấp bách được Ủy ban Thường vụ Quốc hội
thông qua tại Nghị quyết số 556/NQ-UBTVQH14
ngày 31/7/2018; 08 dự án ODA được bổ sung theo Nghị quyết số 71/2018/QH14 ngày 12/11/2018 của Quốc hội
|
|
|
|
|
14 dự án đường sắt, đường bộ cấp bách được Ủy ban
Thường vụ Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 556/NQ-UBTVQH14
ngày 31/7/2018
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
HT 2021
|
Ngân sách nhà nước
|
|
08 dự án ODA được bổ sung theo Nghị quyết số 71/2018/QH14 ngày 12/11/2018 của Quốc hội:
trong giai đoạn đến năm 2020 mới thực hiện các công tác chuẩn bị, sẽ được triển
khai xây dựng và hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025.
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
HT 2025
|
Ngân sách nhà nước
|
5
|
Hoàn thành báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án
đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam (theo ý kiến của Hội đồng thẩm định cấp Nhà nước
và báo cáo Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư dự án)
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
HT 2020
|
Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
6
|
Tập trung thực hiện đầu tư đường ven biển (theo
Quy hoạch đã được duyệt)
|
Bộ Giao thông vận
tải và các địa phương liên quan
|
2012 - 2020
|
Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
7
|
Tập trung đầu tư các tuyến đường sắt đô thị tại
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (theo Quy hoạch được duyệt)
|
Bộ Giao thông vận
tải, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh
|
(Theo khả năng cân
đối nguồn lực đầu tư)
|
Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
8
|
Hoàn thành báo cáo nghiên cứu khả thi, chuẩn bị đầy
đủ điều kiện để khởi công dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
HT trước 2021
|
Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
9
|
Tiếp tục thực hiện các giải pháp đồng bộ, quyết
liệt để giải quyết ách tắc giao thông ở các đô thị lớn Hà Nội và Thành phố Hồ
Chí Minh
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
2012 - 2020
|
Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
II
|
Hạ tầng cung cấp điện
|
|
|
|
1
|
Đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển hạ tầng
cung cấp điện đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030 để đảm bảo tính khả thi
|
Ủy ban Quản lý vốn
Nhà nước tại doanh nghiệp
|
HT 2020
|
Ngân sách nhà nước
|
2
|
Tập trung đầu tư đầu tư thực hiện đúng tiến độ
các nhà máy thủy điện, nhiệt điện theo điều chỉnh Quy hoạch điện 7 (tại Quyết
định số 428/QĐ-TTg ngày 18/03/2016 của Thủ
tướng Chính phủ), ưu tiên các nhà máy có công suất trên 1.000 MW
|
Bộ Công Thương
|
2013 - 2020
|
Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
3
|
Tiếp tục triển khai xây dựng, khởi công các dự án
nhiệt điện than như Quảng Trạch I (1.200 MW), Quỳnh Lập I (1.200 MW), các dự án
nhiệt điện khí như Nhơn Trạch III, IV, Ô Môn III, IV và đẩy nhanh tiến độ các
dự án BOT
|
Bộ Công Thương
|
2012 - 2026
|
Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
4
|
Tiếp tục tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp lưới
điện nông thôn, đảm bảo mở rộng lưới điện tới các vùng nông thôn, biên giới,
hải đảo, đồng thời đảm bảo an toàn và chống thất thoát điện.
|
Bộ Công Thương
|
2013 - 2020
|
Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
III
|
Hạ tầng thủy lợi, ứng
phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
A
|
Hồ chứa
|
|
|
|
1
|
Hồ Bản Lải, Lạng Sơn
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2017 - 2025
|
Trái phiếu Chính
phủ
|
2
|
Hồ Ngòi Giành, Phú Thọ
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2018 -2021
|
Trái phiếu Chính
phủ
|
3
|
Hồ Cánh Tạng, Hòa Bình
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2018 -2025
|
Trái phiếu Chính
phủ
|
4
|
Hồ Bản Mồng, Nghệ An
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2010 - 2025
|
Trái phiếu Chính
phủ
|
5
|
Hồ Đồng Mít, Bình Định
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2018 -2021
|
Trái phiếu Chính
phủ
|
6
|
Hồ Mỹ Lâm, Phú Yên
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2018 -2021
|
Trái phiếu Chính
phủ
|
7
|
HTTL Tân Mỹ, Ninh Thuận
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2017 - 2021
|
Trái phiếu Chính
phủ
|
8
|
Hồ Sông Chò, Khánh Hòa
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2018 -2023
|
Trái phiếu Chính
phủ
|
9
|
Hồ Sông Lũy, Bình Thuận
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2018 -2023
|
Trái phiếu Chính
phủ
|
10
|
Hồ Krông Pách Thượng, Đắk Lắk
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2010 - 2021
|
Trái phiếu Chính
phủ
|
11
|
Hồ EaH Leo 1, Đắk Lắk
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2018 -2021
|
Trái phiếu Chính
phủ
|
B
|
Đập điều tiết, cống đập ngăn mặn
|
|
|
|
1
|
Đập ngăn mặn Sông Hiếu, Quảng Trị
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2018 -2021
|
Trái phiếu Chính
phủ
|
2
|
Cống Trà Sư - Tha La, An Giang
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2018 -2021
|
Trái phiếu Chính
phủ
|
3
|
Cống âu Ninh Quới, Bạc Liêu
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2018 - 2021
|
Trái phiếu Chính
phủ
|
4
|
Cống Cái Lớn - Cái Bé, Kiên Giang
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2019 - 2021
|
Trái phiếu Chính
phủ
|
5
|
Đập Lèn, Thanh Hóa
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2018 - 2021
|
ODA
|
6
|
Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre (JICA3)
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2019 - 2024
|
ODA
|
C
|
Hạ tầng quan trắc môi trường, phòng chống
thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
1
|
Đầu tư cấp bách trạm KTHV Bạch Long Vĩ
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2020
|
Ngân sách nhà nước
|
2
|
Đầu tư 14 trạm KT tự động thuộc đài KTTV Đông Bắc
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2020
|
Ngân sách nhà nước
|
3
|
Cải tạo nâng cấp hạ tầng cơ sở trạm Ra đa Phù Liễn
và KT Phù Liễn
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2020
|
Ngân sách nhà nước
|
4
|
Xây dựng nhà điều hành quan trắc, dự báo, cảnh
báo thiên tai và giám sát biến đổi khí hậu khu vực Việt Bắc
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2020 - 2024
|
Ngân sách nhà nước
|
5
|
Hiện đại hóa mạng lưới độ cao quốc gia phục vụ
công tác quy hoạch, xây dựng, phát triển kinh tế xã hội và ứng phó với biến đổi
khí hậu tại một số thành phố lớn và khu vực ven biển
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2019 - 2023
|
Ngân sách nhà nước
|
IV
|
Hạ tầng đô thị
|
|
|
|
1
|
Chương trình phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội
và Thành phố Hồ Chí Minh và một số đô thị trung tâm khác trong cả nước.
|
Bộ Xây dựng
|
2016 - 2020
|
Tư nhân; ngân sách
nhà nước
|
2
|
Tiếp tục tập trung triển khai thực hiện Chương
trình chống thất thoát, thất thu nước sạch; Chương trình đầu tư xử lý chất thải
rắn; Chương trình quốc gia về đầu tư xử lý nước thải cho các đô thị lớn.
|
Bộ Xây dựng
|
2012 - 2020
|
Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
3
|
Tiếp tục tập trung đầu tư nâng cấp, cải tạo, mở rộng
và xây dựng mới các tuyến chính ra vào thành phố, các trục giao thông hướng
tâm, nút giao lập thể tại các giao lộ lớn, các tuyến tránh đô thị, các đường
vành đai đô thị và các cầu lớn tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Bộ Xây dựng
|
2012 - 2020
|
Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
V
|
Hạ tầng khu công nghiệp,
khu kinh tế
|
|
|
|
1
|
Tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện phát triển
hạ tầng các khu kinh tế, khu công nghiệp, đảm bảo giải quyết cơ bản tình trạng
thiếu nhà ở và các hạ tầng xã hội thiết yếu (nhà trẻ, mẫu giáo, trường học, dịch
vụ khám chữa bệnh...) cho lao động các khu công nghiệp.
|
Ủy ban nhân dân
các địa phương
|
2012 - 2020
|
Ngân sách nhà nước,
nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
VI
|
Hạ tầng thương mại
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục tập trung đầu tư phát triển hạ tầng
thương mại, các siêu thị và trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm tại các
trung tâm sản xuất và tiêu thụ hàng hóa lớn như: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,
Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Đắk Lắk và các đô thị có cảng cửa ngõ, các khu
kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu và các trung tâm vùng khác.
|
Bộ Công Thương
|
2012 - 2020
|
Ngân sách nhà nước,
nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Tiếp tục tập trung đầu tư phát triển các chợ đầu
mối, nghiên cứu xây dựng 03 chợ đầu mối cấp vùng tại ba miền Bắc, Trung, Nam;
các chợ đầu mối nông sản, các trung tâm phân phối lớn, trung tâm bán buôn
theo nhóm hàng nông sản, các cửa hàng tiện lợi ở nông thôn; các cửa hàng
chuyên doanh, siêu thị và trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm tại các
thành phố tỉnh lỵ (theo quy hoạch).
|
Bộ Công Thương
|
2012 - 2030
|
Ngân hàng nhà nước,
nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
VII
|
Hạ tầng thông tin và truyền
thông
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục tập trung đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng
công nghệ thông tin và truyền thông kết nối với quốc tế, hình thành siêu xa lộ
thông tin trong nước và liên kết quốc tế.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2012 - 2020
|
Ngân sách nhà nước,
doanh nghiệp
|
2
|
Tập trung đầu tư phát triển một số sản phẩm công
nghiệp ICT để làm chủ công nghệ triển khai hạ tầng thông tin đáp ứng yêu cầu
thông tin của xã hội thúc đẩy phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh quốc phòng.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2020 - 2025
|
Ngân sách nhà nước,
doanh nghiệp
|
3
|
Đầu tư xây dựng hệ thống các khu công nghệ thông
tin tập trung theo Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin đã
được phê duyệt.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2019 - 2025
|
Ngân sách nhà nước,
doanh nghiệp
|
4
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm công nghệ số quốc gia để
thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển và ứng dụng công nghệ số.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2019 - 2021
|
Ngân sách nhà nước,
doanh nghiệp
|
5
|
Triển khai thực hiện Chính phủ điện tử trên phạm
vi cả nước.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2012 - 2020
|
Ngân sách nhà nước,
doanh nghiệp
|
6
|
Đầu tư hệ thống thao trường diễn tập an toàn
thông tin cho Chính phủ điện tử và các hệ thống thông tin quan trọng
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2020 - 2021
|
Ngân sách nhà nước
|
7
|
Xây dựng hạ tầng mạng thông tin di động 5G
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2019 - 2023
|
Doanh nghiệp
|
8
|
Xây dựng hạ tầng thông tin phục vụ phát triển đô
thị thông minh
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2020 - 2025
|
Ngân sách nhà nước,
doanh nghiệp
|
9
|
Xây dựng hạ tầng nâng cao năng lực cho Trung tâm
Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia để bảo đảm an toàn không gian mạng
Việt Nam
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2020 - 2025
|
Ngân sách nhà nước
|
10
|
Xây dựng hệ thống mô phỏng và đánh giá an toàn
thông tin cho các lĩnh vực quan trọng
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2020 - 2021
|
Ngân sách nhà nước
|
11
|
Xây dựng hệ thống giám sát xu hướng thông tin
trên không gian mạng
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2020 - 2023
|
Ngân sách nhà nước
|
12
|
Xây dựng hệ thống xử lý tấn công thông tin trên
không gian mạng
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2020 - 2022
|
Ngân sách nhà nước
|
13
|
Đầu tư hệ thống phân tích, xử lý dữ liệu lớn từ
các nhà mạng viễn thông phục vụ nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc
gia
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2020 - 2022
|
Ngân sách nhà nước
|
14
|
Đầu tư các hệ thống kỹ thuật khác đáp ứng yêu cầu
thực tiễn bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2020 - 2030
|
Ngân sách nhà nước
|
15
|
Xây dựng vận hành thử nghiệm Cổng thông tin địa lý
Việt Nam và tích hợp dữ liệu khung
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2019 - 2020
|
Ngân sách nhà nước
|
16
|
Tập trung và đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở dữ
liệu quốc gia về công dân, triển khai thực hiện Thẻ Công dân điện tử.
|
Bộ Công an
|
2012 - 2020
|
Ngân sách nhà nước,
nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
17
|
Tập trung và đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở dữ
liệu quốc gia về đất đai.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2012 - 2020
|
Ngân sách nhà nước,
nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
18
|
Tập trung và đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở dữ
liệu quốc gia về nhà ở.
|
Bộ Xây dựng
|
2012 - 2020
|
Ngân sách nhà nước,
nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
19
|
Tập trung và đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở dữ
liệu quốc gia về doanh nghiệp.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
2012 - 2020
|
Ngân sách nhà nước,
nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
VIII
|
Hạ tầng giáo dục và đào tạo,
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
A
|
Hạ tầng giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
1
|
Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà ở
cho giáo viên tại các vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2012 - 2015 và
2016 - 2020
|
Trái phiếu Chính
phủ, Ngân sách địa phương và xã hội hóa
|
2
|
Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân
tộc thiểu số và vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2016 - 2020
|
Ngân sách nhà nước,
xã hội hóa
|
3
|
Phát triển giáo dục trung học phổ thông giai đoạn
2
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2013 - 2019
|
ADB, Ngân sách nhà
nước
|
4
|
Chương trình phát triển giáo dục đại học vay vốn
WB
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2015 - 2018
|
WB
|
5
|
Xây dựng trường Đại học Việt Đức
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2013 - 2020
|
WB, Ngân sách nhà
nước
|
6
|
Chương trình phát triển giáo dục trung học giai
đoạn 2
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2019 - 2020
|
ADB, Ngân sách nhà
nước
|
7
|
Đầu tư xây dựng hoàn thiện trường Đại học Tây Bắc
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2004 - 2020
|
Ngân sách nhà nước
|
8
|
Đầu tư xây dựng phân hiệu Kiên Giang của trường Đại
học Nha Trang
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2008 - 2020
|
Ngân sách nhà nước
|
9
|
Đầu tư xây dựng trường đại học Luật Thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 1 (tại Phường Long Phước, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2016 - 2020
|
Ngân sách nhà nước,
nguồn thu của đơn vị
|
10
|
Đầu tư xây dựng trường Đại học Kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh tại Khu số 15, Khu đầu tư Nam Thành phố (xã Phong Phú, huyện Bình
Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2016 - 2020
|
Ngân sách nhà nước,
nguồn thu của đơn vị
|
11
|
Dự án đầu tư xây dựng trường Đại học sư phạm thể
dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2016 - 2019
|
Chuyển nhượng quyền
sử dụng đất và bán tài sản trên đất
|
12
|
Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ
thông giai đoạn 2017 - 2025
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2019 - 2025
|
Trái phiếu Chính
phủ, Chương trình Mục tiêu quốc gia, Ngân sách nhà nước, xã hội hóa
|
13
|
Đầu tư xây dựng Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2001 -2025
|
Ngân sách trung
ương, nguồn thu của đơn vị, xã hội hóa
|
14
|
Đầu tư xây dựng Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2001 -2025
|
Ngân sách trung
ương, nguồn thu của đơn vị, xã hội hóa
|
15
|
Đầu tư xây dựng Đại học Đà Nẵng (tại Hòa Quý - Điện
Ngọc)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2019 - 2025
|
Ngân sách trung
ương, nguồn thu của đơn vị, xã hội hóa
|
16
|
Tiếp tục đầu tư xây dựng một số trường đại học chất
lượng cao, đẳng cấp quốc tế, từng bước hình thành các trường đại học đạt đẳng
cấp quốc tế tại các đô thị lớn: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Huế,
Thái Nguyên...
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2018 - 2030
|
Ngân sách nhà nước,
nguồn thu của đơn vị, xã hội hóa
|
17
|
Xây dựng các khu đô thị đại học tập trung, gắn với
việc thực hiện di dời một số các cơ sở giáo dục đại học ra khỏi nội thành,
góp phần giảm tải áp lực hạ tầng kỹ thuật tại trung tâm các thành phố lớn.
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2018 - 2030
|
Ngân sách nhà nước,
nguồn thu của đơn vị, xã hội hóa
|
18
|
Điều chỉnh, bổ sung đề án phát triển trường cao đẳng
chất lượng cao đến năm 2025
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
2025
|
Ngân sách nhà nước
|
B
|
Hạ tầng Khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Trường quản lý Khoa học và Công nghệ tại
Hà Nội
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2016 - 2020
|
Ngân sách Nhà nước
|
2
|
Trung tâm Đo lường Việt Nam (giai đoạn 2) tại Hòa
Lạc Hà Nội
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2016 - 2020
|
Ngân sách Nhà nước
|
3
|
Chuẩn Đo lường quốc gia giai đoạn 2016-2020 (giai
đoạn 1) tại Hà Nội
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2016 - 2020
|
Ngân sách Nhà nước
|
4
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm TCĐL Chất lượng 4 (giai
đoạn 2) tại Hà Nội
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2017 - 2020
|
Ngân sách Nhà nước
|
5
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất Sâm Ngọc Linh tại
Kom Tum
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2017 - 2020
|
Ngân sách Nhà nước
|
6
|
Xây dựng phòng Chuẩn Đo lường cấp 2 của Trung tâm
hạt nhân Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2016 - 2020
|
Ngân sách Nhà nước
|
7
|
Dự án Mem/Nems và đầu tư xây dựng khu phát triển
thử nghiệm công nghệ cao tại Hưng Yên
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2016 - 2020
|
Ngân sách Nhà nước
|
8
|
Trung tâm Khoa học và Công nghệ Hạt nhân tại Đồng
Nai và Hà Nội
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2016 - 2020
|
Ngân sách Nhà nước
|
9
|
Tòa Nhà của cơ sở Hỗ trợ kỹ thuật về bảo đảm an
toàn, an ninh và bảo vệ môi trường cho điện hạt nhân tại Hà Nội
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2017 - 2020
|
Ngân sách Nhà nước
|
10
|
Trạm quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường
khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2018 - 2020
|
Ngân sách Nhà nước
|
11
|
Xây dựng hệ thống thông tin tích hợp phục vụ triển
khai chính phủ điện tử tại Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2017 - 2020
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2017 - 2021
|
Ngân sách Nhà nước
|
12
|
Trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ (giai đoạn 2), tại
Hà Nội
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2019 - 2022
|
Ngân sách Nhà nước
|
13
|
Trung tâm Tiêu chuẩn kỹ thuật Đo lường Chất lượng
4 (giai đoạn 2) tại Đắk Lắk
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2019 - 2022
|
Ngân sách Nhà nước
|
14
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng diện
tích làm việc của các đơn vị Tổng cục tại Hà Nội
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2018 - 2022
|
Ngân sách Nhà nước
|
15
|
Khu Nhà làm việc phía Bắc nhà D (đối diện nhà C)
tại Hà Nội
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2019 - 2022
|
Ngân sách Nhà nước
|
16
|
Chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực đo liều lượng bức
xạ ion hóa giải giai đoạn 2015 - 2020 tại Hà Nội
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2020 - 2023
|
Ngân sách Nhà nước
|
IX
|
Hạ tầng y tế
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục đầu tư phát triển để hoàn chỉnh mạng lưới
y tế cơ sở, phục vụ tốt nhu cầu bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân.
|
Bộ Y tế
|
2020
|
Ngân sách nhà nước,
ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Đầu tư vào các trung tâm phòng ngừa và kiểm soát
bệnh dịch, các trung tâm kiểm soát dược phẩm, thực phẩm, thiết bị y tế kết nối
với hệ thống các trung tâm trên thế giới để ngăn ngừa dịch bệnh,...
|
Bộ Y tế
|
2020
|
Ngân sách nhà nước,
ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
3
|
Đầu tư vào các bệnh viện công hiện có theo mô
hình PPP hoặc vay ưu đãi để đầu tư cơ sở 2, cơ sở 3 của một số bệnh viện lớn
như Bệnh viện Đại học Y dược Hồ Chí Minh, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội; Bệnh viện
Mắt, Phụ sản, Ung bướu... Ngoài ra, các bệnh viện đang có cơ sở 2 như Bạch
Mai, Việt Đức, Chợ Rẫy, Nhi cũng có nhu cầu cơ sở 3, nhu cầu đầu tư các trung
tâm kỹ thuật cao, chất lượng quốc tế... Kêu gọi đầu tư vào các bệnh viện, các
nhà dưỡng lão nhằm mục tiêu phát triển y tế du lịch; đáp ứng nhu cầu trong
giai đoạn dân số già.
|
Bộ Y tế
|
2020
|
Ngân sách nhà nước,
ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
4
|
Đầu tư vào doanh nghiệp nghiên cứu, sản xuất thuốc,
vắc xin, thiết bị y tế
|
Bộ Y tế
|
2020
|
Các nguồn vốn hợp
pháp
|
5
|
Đầu tư vào các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học
- công nghệ y tế, dược, y sinh học
|
Bộ Y tế
|
2020
|
Ngân sách nhà nước,
ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
6
|
Tiếp tục đầu tư các khu xét nghiệm y tế tập
trung, thực hiện lộ trình công nhận kết quả xét nghiệm, giữa các cơ sở khám,
chữa bệnh gắn với nâng cao chất lượng dịch vụ
|
Bộ Y tế
|
2020
|
Ngân sách nhà nước,
ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
X
|
Hạ tầng văn hóa, thể
thao, du lịch
|
|
|
|
1
|
Đầu tư các công trình văn hóa hiện đại, quy mô lớn
(trung tâm triển lãm, bảo tàng, thư viện, nhà hát trung tâm...) làm điểm nhấn
trong kiến trúc đô thị tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố lớn,
trung tâm vùng.
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2015 - 2025
|
Ngân sách Nhà nước,
nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
Nhà hát tuổi trẻ (cơ sở 2) giai đoạn 1
|
|
2018 - 2022
|
Ngân sách Nhà nước
|
|
Cải tạo nâng cấp thư viện quốc gia Việt Nam giai
đoạn 1
|
|
2018 - 2022
|
Ngân sách Nhà nước
|
2
|
Đầu tư hiện đại các Trung tâm huấn luyện và thi đấu
thể thao phục vụ các sự kiện thể thao quốc gia, quốc tế và châu lục tại Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố lớn, trung tâm vùng.
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2015 - 2025
|
Ngân sách Nhà nước,
nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
Mở rộng trường Đại học Thể dục thể thao I - Trung
tâm huấn luyện vận động viên trẻ giai đoạn 2
|
|
2018 -2022
|
Ngân sách Nhà nước
|
|
Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia tại Sapa
|
|
2018 - 2022
|
Ngân sách Nhà nước
|
|
Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia Đà Lạt
giai đoạn 1
|
|
2018 - 2022
|
Ngân sách Nhà nước
|
3
|
Đầu tư nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống hạ tầng
du lịch, khu vui chơi giải trí tại các Trung tâm du lịch quốc gia, khu du lịch
quốc gia.
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2015 - 2025
|
Ngân sách Nhà nước,
nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|