HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
100/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi,
ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
QUYẾT
ĐỊNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Xét Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 22
tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất kế
hoạch vốn đầu tư công năm 2022 thuộc vốn ngân sách địa phương 4.995 tỷ đồng,
bao gồm:
a) Vốn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh
1.600 tỷ đồng;
b) Nguồn thu xổ số kiến thiết 95 tỷ đồng;
c) Nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc sở hữu nhà nước 200 tỷ đồng;
d) Nguồn thu tiền sử dụng đất là 3.100 tỷ
đồng.
Điều 2. Phân bổ vốn
ngân sách địa phương
1. Vốn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh
1.600 tỷ đồng:
a) Phân cấp cho các địa phương 320 tỷ đồng.
Các địa phương thực hiện phân bổ theo đúng Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày
10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2021-2025 (chi tiết tại Phụ lục 1);
b) Hoàn trả ứng trước thuộc nhiệm vụ chi của
ngân sách tỉnh 13,252 tỷ đồng (chưa bao gồm: Hoàn trả ứng trước từ nguồn thu
tiền sử dụng đất 124,737 tỷ đồng tại Phụ lục 2, hoàn trả ứng trước của dự án Cơ
sở hạ tầng khu tái định cư Vạn Tường 19,143 tỷ đồng tại Phụ lục 7);
c) Đối ứng các dự án ODA 40 tỷ đồng, trong đó
phân bổ 38,2 tỷ đồng để bố trí cho 05 dự án chuyển tiếp, còn lại 1,8 tỷ đồng
chưa phân khai (chi tiết tại Phụ lục 3);
d) Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn thành
đã có quyết định phê duyệt quyết toán 13,785 tỷ đồng, trong đó phân bổ chi tiết
8,285 tỷ đồng, còn lại 5,5 tỷ đồng chưa phân khai (chi tiết tại Phụ lục 4);
đ) Đối ứng thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia và một số Chương trình khác 160 tỷ đồng. Nếu bao gồm 40 tỷ đồng
từ nguồn thu xổ số kiến thiết bố trí cho Chương trình Nông thôn mới, thì tổng
vốn tỉnh bố trí đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 là 200 tỷ
đồng (chưa phân khai);
e) Vốn chuẩn bị đầu tư 5,462 tỷ đồng (chưa
phân khai);
g) Thực hiện chính sách thu hút đầu tư hoặc
tham gia dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có) khoảng 5 tỷ đồng (chưa
phân khai);
h) Bố trí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh
Quảng Ngãi 15 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục 6.1);
i) Đối ứng các dự án sử dụng vốn ngân sách
trung ương 17 tỷ đồng để bố trí cho 04 dự án có nhu cầu vốn ngân sách địa
phương (chi tiết tại Phụ lục 5);
k) Vốn bố trí thực hiện các dự án chuyển tiếp
800 tỷ đồng, trong đó: Bố trí chuyển tiếp các dự án từ giai đoạn 2016 - 2020
chuyển sang 356 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục 6); bố trí chuyển tiếp các dự án
đã khởi công năm 2021 là 444 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục 7);
l) Vốn bố trí thực hiện các dự án khởi công
mới năm 2022 là 210,5 tỷ đồng. Nếu bao gồm vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất
322 tỷ đồng và nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước
116,831 tỷ đồng, thì tổng vốn khởi công mới năm 2022 của tỉnh là 649,331 tỷ
đồng (chi tiết tại Phụ lục 8).
2. Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết
Nguồn thu xổ số kiến thiết của tỉnh dự kiến
95 tỷ đồng, trong đó, bố trí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới 40 tỷ đồng, bố trí chuyển tiếp cho các dự án thuộc lĩnh vực Y tế
và Giáo dục 07 tỷ đồng, còn lại 48 tỷ đồng bố trí khởi công mới (chi tiết tại
Phụ lục 9).
3. Vốn thuộc nguồn thu từ sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước
Trên cơ sở dự toán thu, chi ngân sách nhà
nước năm 2022 do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng
nhân dân tỉnh thống nhất phân bổ 200 tỷ đồng vốn thuộc nguồn thu từ sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo như Tờ trình số 199/TTr-UBND của
Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo việc sử dụng nguồn vốn này theo đúng quy định của pháp luật về quản lý,
sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan (chi tiết tại Phụ lục 7, Phụ lục
8 và Phụ lục 11).
4. Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất
Nguồn thu tiền sử dụng đất của tỉnh được dự
kiến khoảng 3.100 tỷ đồng, phân bổ như sau:
a) Giao các địa phương thu - chi khoảng 734,5
tỷ đồng;
b) Vốn khai thác quỹ đất tỉnh quản lý khoảng
1.194,669 tỷ đồng, trong đó:
- Bố trí vốn chuyển tiếp các dự án quỹ đất
khoảng 298,9 tỷ đồng, trong đó: hoàn trả ứng trước 124,737 tỷ đồng;
- Bố trí vốn các dự án đang đầu tư khoảng
772,169 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục 6, Phụ lục 7 và Phụ lục 8);
- Thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư 8 tỷ
đồng cho 03 dự án, bao gồm: Khu dân cư An Phú (đảo Ngọc) 3 tỷ đồng; Khu hành
chính tập trung thành phố Quảng Ngãi 3 tỷ đồng và Công viên Thiên Bút 2 tỷ
đồng;
- Thực hiện công tác đo đạc địa chính và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khoảng 115,6 tỷ đồng (tương ứng 10% vốn khai
thác quỹ đất tỉnh quản lý).
c) Bố trí bù hụt thu năm 2020 là 1.170,831 tỷ
đồng, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết theo đúng quy định để xử lý
hụt thu năm 2020 (chi tiết tại Phụ lục 10).
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết, trong đó:
a) Đối với các dự án dự kiến khởi công mới
năm 2022 nhưng chưa đủ điều kiện phân bổ kế hoạch vốn, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo các chủ đầu tư triển khai các bước lập, thẩm định và trình cấp có thẩm
quyền quyết định đầu tư để trình Hội đồng nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn năm
2022 theo quy định của Luật Đầu tư công.
b) Đối với các dự án chuyển tiếp đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh thống nhất kéo dài thời gian bố trí vốn trong năm 2022, đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung bố trí vốn và chỉ đạo chủ đầu tư triển khai
thực hiện hoàn thành dự án theo tiến độ, không tiếp tục trình Hội đồng nhân dân
tỉnh kéo dài thời gian bố trí vốn.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân
dân tỉnh phân bổ đối với các khoản vốn chưa được phân khai chi tiết tại Nghị
quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có
hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: KH-ĐT, Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, KTNS(02).đta.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
PHỤ
LỤC TỔNG HỢP
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị: Triệu
đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch
vốn năm 2022
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
4.995.000
|
|
I
|
Nguồn XDCB của tỉnh
|
1.600.000
|
|
1
|
Phân cấp các địa phương
|
320.000
|
Phụ lục 1
|
2
|
Hoàn trả ứng trước
|
13.252
|
Phụ lục 2 (chưa bao gồm: Hoàn ứng từ nguồn
thu tiền sử dụng đất 124,737 tỷ đồng, hoàn trả ứng trước của dự án Cơ sở hạ
tầng khu tái định cư Vạn Tường 19,143 tỷ đồng và dự kiến bố trí từ nguồn vượt
thu dự toán năm 2021 là 32 tỷ đồng).
|
3
|
Đối ứng ODA (bao gồm các dự án mới phát
|
40.000
|
Phụ lục 3
|
4
|
Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn thành
|
13.785.123
|
Phụ lục 4 (dự kiến sẽ bố trí bổ sung từ
nguồn thu vượt dự toán 2021)
|
5
|
Vốn đối ứng của tỉnh thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia và một số chương trình khác
|
160.000
|
Nếu bao gồm 40 tỷ đồng từ nguồn XSKT thì
tổng vốn tỉnh đối ứng các CTMTQG là 200 tỷ đồng
|
6
|
Chuẩn bị đầu tư
|
5.462,637
|
|
7
|
Vốn thực hiện chính sách thu hút đầu tư
hoặc tham gia dự án theo phương thức đối tác công
|
5.000
|
|
8
|
Thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Quảng
Ngãi
|
15.000
|
Phụ lục 6.1
|
9
|
Đối ứng các dự án sử dụng vốn NSTW
|
17.000
|
Phụ lục 5
|
10
|
Bố trí chuyển tiếp các dự án đang đầu tư
|
800.000
|
|
a
|
Bố trí chuyển tiếp các dự án từ giai
đoạn 2016 - 2020 chuyển sang
|
356.000
|
Phụ lục 6
|
b
|
Các dự án đã KCM 2021 (bố trí chuyển
tiếp)
|
444.000
|
Phụ lục 7
|
11
|
Các dự án khởi công mới năm 2022
|
210.500
|
Phụ lục 8
|
II
|
Xổ số kiến thiết
|
95.000
|
Phụ lục 9
|
1
|
Bố trí Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn
mới (bao gồm bố trí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX; Cấp
nước sạch nông thôn; Giao thông nông thôn)
|
40.000
|
|
2
|
Bố trí chuyển tiếp các dự án từ giai đoạn
2016 - 2020 chuyển qua
|
7.000
|
|
3
|
Các dự án khởi công mới năm 2022
|
48.000
|
|
III
|
Nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà,
đất thuộc sở hữu nhà nước
|
200.000
|
|
1
|
Bố trí để bù hụt thu năm 2020
|
79.169
|
Phụ lục 11
|
2
|
Bố trí dự án chuyển tiếp (dự án đã KCM năm
2021)
|
4.000
|
Phụ lục 7
|
3
|
Bố trí khởi công mới năm 2022
|
116.831
|
Phụ lục 8
|
IV
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
3.100.000
|
Phụ lục 10
|
1
|
Giao các địa phương thu chi
|
734.500
|
|
2
|
Các dự án tỉnh quản lý
|
1.194.669
|
|
2.1
|
Chuyển tiếp các dự án (trong đó hoàn trả
ứng trước là 124,737 tỷ đồng)
|
298.900
|
|
2.2
|
Lồng ghép với dự án sử dụng vốn XDCB tập
|
772.169
|
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ CBĐT đối với các dự án
dự kiến KCM 2021-2025
|
8.000
|
|
2.4
|
Thực hiện đo đạc địa chính và cấp giấy
chứng nhận quyền SDĐ
|
115.600
|
|
3
|
Bố trí để bù hụt thu năm 2020
|
1.170.831
|
|
PHỤ
LỤC 1
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
NGUỒN VỐN XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG CỦA TỈNH
Phân cấp theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Địa phương
|
Kế hoạch
vốn năm 2022
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
320.000
|
|
1
|
Huyện Bình Sơn
|
31.856
|
|
2
|
Huyện Sơn Tịnh
|
20.482
|
|
3
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
62.935
|
|
4
|
Huyện Tư Nghĩa
|
25.089
|
|
5
|
Huyện Mộ Đức
|
23.087
|
|
6
|
Thị xã Đức Phổ
|
28.552
|
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
18.681
|
|
8
|
Huyện Minh Long
|
8.979
|
|
9
|
Huyện Ba Tơ
|
28.114
|
|
10
|
Huyện Sơn Hà
|
26.088
|
|
11
|
Huyện Sơn Tây
|
13.014
|
|
12
|
Huyện Trà Bồng
|
24.929
|
|
13
|
Huyện Lý Sơn
|
8.194
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các địa
phương bố trí tối thiểu 30% vốn phân cấp thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng
Nông thôn mới và 20% cho ngành giáo dục - đào tạo theo đúng Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND
ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh