Nghị quyết 100/2024/NQ-HĐND quy định nội dung về chính sách bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Số hiệu 100/2024/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2024
Ngày có hiệu lực 01/01/2025
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Lâm Thị Hương Thành
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 100/2024/NQ-HĐND

Bắc Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 22

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 hăm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ Về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp;

Xét Tờ trình số 444/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định một số nội dung về mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và một số nội dung về chính sách chung trong bảo vệ, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến hoạt động bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư đối với rừng đặc dụng

1. Kinh phí bảo vệ rừng quy định tại điểm a5 điểm b, điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP.

a) Đối với Ban quản lý rừng đặc dụng/Ban quản lý rừng phòng hộ: mức kinh phí là 150.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng đặc dụng được giao, ngoài kinh phí sự nghiệp thường xuyên cho các hoạt động của bộ máy ban quản lý rừng. Kinh phí bảo vệ rừng đối với xã khu vực II, III là 180.000 đông/ha/năm.

b) Đối với cộng đồng dân cư; tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất; đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được giao rừng; tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp: mức kinh phí là 500.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng được giao. Kinh phí bảo vệ rang đối với xã khu vực II, III là 600.000 đồng/ha/năm.

2. Kinh phí khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung thuộc quy hoạch rừng đặc dụng đối với chủ rừng là tổ chức, cộng đồng dân cư, quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2 Điều 6 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP:

a) Mức kinh phí khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên là 1.000.000 đồng/ha/năm trong thời gian 6 năm.

b) Mức kinh phí khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung là 2.000.000 đồng/ha/năm trong 3 năm đầu và 1.000.000 đồng/ha/năm cho 3 năm tiếp theo. ...

3. Đầu tư trồng rừng, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng đặc dụng đối với chủ rừng là tổ chức, cộng đồng dân cư, quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP: mức kinh phí đầu tư theo định mức kinh tế kỹ thuật, thiết kế, dự toán công trình lâm sinh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư đối với rừng phòng hộ

1. Kinh phí bảo vệ rừng quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 9 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP:

a) Đối với Ban quản lý rừng phòng hộ: mức kinh phí là 500.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng phòng hộ được giao, ngoài kinh phí sự nghiệp thường xuyên cho các hoạt động của bộ máy ban quản lý rừng. Kinh phí bảo vệ rừng đối với xã khu vực II, III là 600.000 đồng/ha/năm.

b) Đối với Ban quản lý rùng đặc dụng: mức kinh phí là 150.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng được giao, ngoài kinh phí sự nghiệp thường xuyên cho các hoạt động của bộ máy ban quản lý rùng. Kinh phí bảo vệ rừng đối với xã khu vực II, III là 180.000 đồng/ha/năm.

[...]
3
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ