HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp, ngày
15 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM
2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự
toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND
ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về phân bổ ngân sách nhà nước
từ nguồn ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn
hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất phân bổ ngân sách nhà nước từ nguồn ngân
sách trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể:
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo là 0,4%.
- Thực hiện mục tiêu giảm nghèo
đa chiều, bền vững, hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo mới; hỗ trợ người
nghèo, hộ nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia; hỗ trợ đào tạo nghề, đa dạng hóa các hoạt động
giao dịch việc làm, kết nối cung cầu lao động, hỗ trợ tạo việc làm bền vững, cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân, góp phần đảm bảo an sinh xã
hội và giảm nghèo bền vững.
2. Tổng vốn ngân sách Trung
ương năm 2022 thực hiện Chương
trình: 26,210 tỷ đồng.
Bao gồm:
a) Vốn đầu tư phát triển: 1,236
tỷ đồng.
Thực hiện Tiểu dự án 3 về hỗ trợ
việc làm bền vững thuộc Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số
90/QĐ-TTg.
b) Vốn sự nghiệp: 24,974 tỷ đồng.
- Dự án 2. Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (theo Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 18/01/2022, không có tiểu dự án): 8,464 tỷ đồng.
- Dự án 3. Hỗ trợ
phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng: 3,662 tỷ đồng
+ Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển
sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp: 3,662 tỷ đồng.
- Dự án 4. Phát triển
giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững: 8,508 tỷ đồng.
+ Tiểu dự án 1. Phát triển giáo
dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn: 5,423 tỷ đồng.
+ Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm
bền vững: 3,085 tỷ đồng.
- Dự án 6. Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin: 0,668 tỷ đồng.
+ Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về
thông tin: 0,297 tỷ đồng.
+ Tiểu dự án 2. Truyền thông về
giảm nghèo đa chiều: 0,371 tỷ đồng.
- Dự án 7. Nâng cao
năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình: 3,672 tỷ đồng.
+ Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực
thực hiện Chương trình: 2,399 tỷ đồng.
+ Tiểu dự án 2. Giám sát, đánh
giá: 1,273 tỷ đồng.
(Chi
tiết theo phụ lục 1, 2 đính kèm)
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh:
1. Tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
2. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
hằng năm đối với vốn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu thuộc quản lý của
cấp mình nhưng không vượt quá tổng mức vốn đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch
(theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 67 của Luật Đầu tư công năm 2019) và báo
cáo Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Chủ động bố trí vốn đối ứng
từ ngân sách địa phương đảm bảo tiến độ thực hiện dự án để đẩy nhanh tiến độ
thanh, quyết toán vốn của dự án.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 15 tháng 7 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TC, KH&ĐT, LĐ-TB&XH;
- TT/TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;
- TT/HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỰ ÁN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Đồng Tháp)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Địa điểm mở tài khoản
|
Chủ đầu tư
|
Mã số dự án
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC- HT
|
TMĐT (khái toán)
|
KH đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025
|
KH năm 2022
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Tr.đó: NSTW
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
15.700
|
15.700
|
14.257
|
1.236
|
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo,
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh Đồng Tháp không có đối tượng thuộc
Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
2
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
|
|
|
|
|
|
15.700
|
15.700
|
14.257
|
1.236
|
NSĐP đối ứng Chương trình giai đoạn
2021-2025 đảm bảo theo quy định (tại điểm b khoản 2 Điều 13 Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025 ). Hàng năm, bố trí vốn theo tiến độ thực hiện
dự án.
|
|
+
Giai đoạn 1: năm 2022
|
TP.CL
|
KBNN ĐT
|
Sở LĐ- TB&XH
|
|
|
2022
|
1.236
|
1.236
|
1.236
|
1.236
|
|
+
Giai đoạn 2: năm 2023-2025
|
Các huyện, thành phố
|
KBNN ĐT
|
Sở LĐ- TB&XH
|
|
|
2023- 2025
|
14.464
|
14.464
|
13.021
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đồng Tháp)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Dự án, hoạt động
|
Đơn vị thực hiện, trực tiếp giải ngân
|
Dự toán chi bổ sung năm 2022
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Gồm:
|
Sự nghiệp kinh tế
|
Sự nghiệp giáo dục
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
Tổng số
|
|
24.974
|
15.211
|
9.095
|
668
|
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
|
-
|
|
|
|
Tỉnh không có đối tượng thuộc Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
2
|
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo
|
UBND huyện, thành phố
|
8.464
|
8.464
|
|
|
|
|
- TP. Cao Lãnh
|
TP. Cao Lãnh
|
396,1
|
396,1
|
|
|
|
|
- TP. Sa Đéc
|
TP. Sa Đéc
|
293,4
|
293,4
|
|
|
|
|
- TP. Hồng Ngự
|
TP. Hồng Ngự
|
440,1
|
440,1
|
|
|
|
|
- Huyện Tân Hồng
|
Huyện Hồng Ngự
|
440,1
|
440,1
|
|
|
|
|
- Huyện Hồng Ngự
|
Huyện Tân Hồng
|
1.144,2
|
1.144,2
|
|
|
|
|
- Huyện Tam Nông
|
Huyện Tam Nông
|
1.100,2
|
1.100,2
|
|
|
|
|
- Huyện Thanh Bình
|
Huyện Thanh Bình
|
1.144,2
|
1.144,2
|
|
|
|
|
- Huyện Tháp Mười
|
Huyện Tháp Mười
|
396,1
|
396,1
|
|
|
|
|
- Huyện Cao Lãnh
|
Huyện Cao Lãnh
|
1.129,5
|
1.129,5
|
|
|
|
|
- Huyện Lấp Vò
|
Huyện Lấp Vò
|
792,1
|
792,1
|
|
|
|
|
- Huyện Lai Vung
|
Huyện Lai Vung
|
880,0
|
880,0
|
|
|
|
|
- Huyện Châu Thành
|
Huyện Châu Thành
|
308,0
|
308,0
|
|
|
|
3
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển
sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
|
|
3.662
|
3.662
|
|
|
|
3.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển
sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
|
UBND huyện, thành phố
|
3.662
|
3.662
|
|
|
|
|
- TP. Cao Lãnh
|
TP. Cao Lãnh
|
171,4
|
171,4
|
|
|
|
|
- TP. Sa Đéc
|
TP. Sa Đéc
|
126,9
|
126,9
|
|
|
|
|
- TP. Hồng Ngự
|
TP. Hồng Ngự
|
190,4
|
190,4
|
|
|
|
|
- Huyện Tân Hồng
|
Huyện Hồng Ngự
|
190,4
|
190,4
|
|
|
|
|
- Huyện Hồng Ngự
|
Huyện Tân Hồng
|
495,0
|
495,0
|
|
|
|
|
- Huyện Tam Nông
|
Huyện Tam Nông
|
476,0
|
476,0
|
|
|
|
|
- Huyện Thanh Bình
|
Huyện Thanh Bình
|
495,0
|
495,0
|
|
|
|
|
- Huyện Tháp Mười
|
Huyện Tháp Mười
|
171,4
|
171,4
|
|
|
|
|
- Huyện Cao Lãnh
|
Huyện Cao Lãnh
|
488,7
|
488,7
|
|
|
|
|
- Huyện Lấp Vò
|
Huyện Lấp Vò
|
342,7
|
342,7
|
|
|
|
|
- Huyện Lai Vung
|
Huyện Lai Vung
|
380,8
|
380,8
|
|
|
|
|
- Huyện Châu Thành
|
Huyện Châu Thành
|
133,3
|
133,3
|
|
|
|
3.2
|
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh
dưỡng
|
Sở Y tế
|
-
|
-
|
|
|
Năm 2022 chưa phân bổ Tiểu dự án này, theo hướng dẫn của Bộ
LĐ-TB&XH tại Công văn số 2006/LĐTBXH-VPQGGN ngày 15/6/2022 (cụ thể tiết d
(trang 7) điểm 3.2 khoản 3 Mục III).
|
4
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
|
8.508
|
3.085
|
5.423
|
|
|
4.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo
dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
UBND huyện, thành phố
|
5.423
|
|
5.423
|
|
|
|
- TP. Cao Lãnh
|
TP. Cao Lãnh
|
|
|
337,0
|
|
|
|
- TP. Sa Đéc
|
TP. Sa Đéc
|
|
|
304,8
|
|
|
|
- TP. Hồng Ngự
|
TP. Hồng Ngự
|
|
|
385,1
|
|
|
|
- Huyện Tân Hồng
|
Huyện Hồng Ngự
|
|
|
385,1
|
|
|
|
- Huyện Hồng Ngự
|
Huyện Tân Hồng
|
|
|
609,7
|
|
|
|
- Huyện Tam Nông
|
Huyện Tam Nông
|
|
|
593,6
|
|
|
|
- Huyện Thanh Bình
|
Huyện Thanh Bình
|
|
|
609,7
|
|
|
|
- Huyện Tháp Mười
|
Huyện Tháp Mười
|
|
|
337,0
|
|
|
|
- Huyện Cao Lãnh
|
Huyện Cao Lãnh
|
|
|
561,5
|
|
|
|
- Huyện Lấp Vò
|
Huyện Lấp Vò
|
|
|
481,3
|
|
|
|
- Huyện Lai Vung
|
Huyện Lai Vung
|
|
|
513,4
|
|
|
|
- Huyện Châu Thành
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
304,8
|
|
|
4.2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
-
|
|
|
|
Tỉnh không có đối tượng thuộc Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
4.3
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm
bền vững
|
Sở LĐ-TB&XH
|
3.085
|
3.085
|
|
|
|
5
|
Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho
hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
|
|
-
|
|
|
|
Tỉnh không có đối tượng thuộc Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
6
|
Dự án 6: Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin
|
|
668
|
|
|
668
|
|
6.1
|
Tiểu Dự án 1: Giảm nghèo về
thông tin
|
Sở TT&TT
|
297
|
|
|
297
|
|
6.2
|
Tiểu Dự án 2: Truyền thông về
giảm nghèo đa chiều
|
|
371
|
|
|
371
|
|
|
- Sở Lao động Thương binh và
Xã hội
|
|
130
|
|
|
130
|
|
|
- TP. Cao Lãnh
|
TP. Cao Lãnh
|
11,3
|
|
|
11,3
|
|
|
- TP. Sa Đéc
|
TP. Sa Đéc
|
8,4
|
|
|
8,4
|
|
|
- TP. Hồng Ngự
|
TP. Hồng Ngự
|
12,5
|
|
|
12,5
|
|
|
- Huyện Tân Hồng
|
Huyện Hồng Ngự
|
12,5
|
|
|
12,5
|
|
|
- Huyện Hồng Ngự
|
Huyện Tân Hồng
|
32,6
|
|
|
32,6
|
|
|
- Huyện Tam Nông
|
Huyện Tam Nông
|
31,3
|
|
|
31,3
|
|
|
- Huyện Thanh Bình
|
Huyện Thanh Bình
|
32,6
|
|
|
32,6
|
|
|
- Huyện Tháp Mười
|
Huyện Tháp Mười
|
11,3
|
|
|
11,3
|
|
|
- Huyện Cao Lãnh
|
Huyện Cao Lãnh
|
32,0
|
|
|
32,0
|
|
|
- Huyện Lấp Vò
|
Huyện Lấp Vò
|
22,6
|
|
|
22,6
|
|
|
- Huyện Lai Vung
|
Huyện Lai Vung
|
25,1
|
|
|
25,1
|
|
|
- Huyện Châu Thành
|
Huyện Châu Thành
|
8,8
|
|
|
8,8
|
|
7
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
|
|
3.672
|
|
3.672
|
|
|
7.1
|
Tiểu Dự án 1: Nâng cao năng lực
thực hiện Chương trình
|
Sở LĐ-TB&XH
|
2.099
|
|
2.099
|
|
|
7.2
|
Tiểu Dự án 2: Giám sát, đánh
giá
|
|
1.573
|
|
1.573
|
|
|
|
- Sở Lao động Thương binh và
Xã hội
|
|
551
|
|
551
|
|
|
|
- TP. Cao Lãnh
|
TP. Cao Lãnh
|
47,8
|
|
47,8
|
|
|
|
- TP. Sa Đéc
|
TP. Sa Đéc
|
35,4
|
|
35,4
|
|
|
|
- TP. Hồng Ngự
|
TP. Hồng Ngự
|
53,1
|
|
53,1
|
|
|
|
- Huyện Tân Hồng
|
Huyện Hồng Ngự
|
53,1
|
|
53,1
|
|
|
|
- Huyện Hồng Ngự
|
Huyện Tân Hồng
|
138,2
|
|
138,2
|
|
|
|
- Huyện Tam Nông
|
Huyện Tam Nông
|
132,8
|
|
132,8
|
|
|
|
- Huyện Thanh Bình
|
Huyện Thanh Bình
|
138,2
|
|
138,2
|
|
|
|
- Huyện Tháp Mười
|
Huyện Tháp Mười
|
47,8
|
|
47,8
|
|
|
|
- Huyện Cao Lãnh
|
Huyện Cao Lãnh
|
136,5
|
|
136,5
|
|
|
|
- Huyện Lấp Vò
|
Huyện Lấp Vò
|
95,6
|
|
95,6
|
|
|
|
- Huyện Lai Vung
|
Huyện Lai Vung
|
106,3
|
|
106,3
|
|
|
|
- Huyện Châu Thành
|
Huyện Châu Thành
|
37,2
|
|
37,2
|
|
|