Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, cấp huyện, cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 10/2024/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 31/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 31/10/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Châu Thị Mỹ Phương |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2024/NQ-HĐND |
Tiền Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DO ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019, Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024, Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày 24 tháng 6 năm 2024 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 04/2024/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện;
Xét Tờ trình số 349/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, cấp huyện, cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 384/BC-HĐND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi là Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện) và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã) thực hiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.
2. Các đoàn đại biểu, cá nhân quy định tại Điều 2 Quyết định số 04/2024/QĐ-TTg;
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng, phúng viếng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Nội dung chi và mức chi đón tiếp các đoàn đại biểu, cá nhân
Chi đón tiếp các đoàn đại biểu, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 04/2024/QĐ-TTg đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, cấp huyện, cấp xã: thực hiện theo chế độ tiếp khách trong nước quy định tại Chương IV Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 4. Nội dung chi và mức chi tặng quà chúc mừng, thăm hỏi, phúng viếng
1. Tặng quà chúc mừng nhân ngày Tết nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng (ngày lễ kỷ niệm trọng thể nhất của từng dân tộc):
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/lần; không quá 3.000.000 đồng/người/năm;
b) Cấp huyện: 600.000 đồng/người/lần; không quá 1.800.000 đồng/người/năm;
c) Cấp xã: 400.000 đồng/người/lần; không quá 1.200.000 đồng/người/năm.
2. Thăm hỏi khi ốm đau (khi bị bệnh phải nằm viện điều trị) hoặc gặp khó khăn về kinh tế:
a) Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/người/lần; không quá 3.000.000 đồng/người/năm;
b) Cấp huyện: 1.000.000 đồng/người/lần; không quá 2.000.000 đồng/người/năm;
c) Cấp xã: 500.000 đồng/người/lần; không quá 1.000.000 đồng/người/năm;