HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2020/NQ-HĐND
|
Hậu Giang,
ngày 07 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT
ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động
khuyến nông;
Xét Tờ trình số 1180/TTr-UBND
ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về dự thảo Nghị quyết
quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định về nội dung chi và
mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Những nội dung khác liên
quan đến hoạt động khuyến nông không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
về khuyến nông, Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến
nông và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ
trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Cơ quan quản lý nhà nước về
hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Nội
dung chi, mức chi
1. Hoạt động bồi dưỡng, tập huấn
và đào tạo.
2. Hoạt động thông tin tuyên truyền.
3. Xây dựng và nhân rộng mô hình.
4. Hoạt động tư vấn và dịch vụ
khuyến nông.
5. Hợp tác quốc tế về khuyến nông.
6. Nội dung chi khác.
(Theo
Phụ lục chi tiết đính kèm)
Điều 3. Nguồn
kinh phí
1. Nguồn kinh phí chi cho các hoạt động khuyến
nông địa phương và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp từ
nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách.
2. Nguồn kinh phí lồng ghép với các chương
trình, dự án khác để thực hiện mục tiêu của khuyến nông.
3. Ngoài nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước,
Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng các nguồn kinh phí hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động khuyến nông. Các đơn vị
được vận dụng các nội dung tại văn bản này trong việc
sử dụng các nguồn kinh phí hợp pháp khác khi thực hiện hoạt động khuyến nông.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động tại các cơ quan, đơn vị hưởng lương từ ngân sách
nhà nước quy định tại Nghị quyết này thực hiện đến hết năm 2020. Từ năm 2021 trở
đi thực hiện theo Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân
sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 07 tháng 7 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN - TP. HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Tạo
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Nghị quyết số /2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7
năm 2020 của HĐND tỉnh Hậu Giang)
1. Hoạt động bồi
dưỡng, tập huấn và đào tạo
a) Nội dung chi: Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm
tài liệu tham khảo); tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội
trường, phòng học, thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học;
thuê phiên dịch và biên dịch (nếu có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng
chỉ, chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác
phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ
sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác); chi biên soạn chương
trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn; chi thù lao giảng
viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón cho giảng viên, trợ giảng; chi thù lao cho hướng
dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ thuật; chi tiền ăn, giải khát giữa giờ;
chi tiền đi lại, chi tiền thuê phòng ngủ.
b) Mức chi:
- Chi biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn:
chi thù lao biên soạn 50.000 đồng/tiết.
- Chi thù lao giảng viên, trợ giảng
(nếu có), báo cáo viên. Mức chi thù lao một buổi (một buổi giảng bằng 4 tiết học)
như sau:
+ Giảng viên, báo cáo viên là Ủy
viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy, Thứ trưởng, Chủ tịch Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Bí
thư Tỉnh ủy; Giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học và các chức danh
tương đương: 2.000.000 đồng/buổi;
+ Giảng viên, báo cáo viên là cấp
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng
thuộc Bộ, Cục Trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; Phó Giáo sư;
Tiến sỹ; Giảng viên chính. Mức chi: 700.000 đồng/buổi;
+ Giảng viên, báo cáo viên là cán
bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và cấp tỉnh:
600.000 đồng/buổi;
+ Giảng viên, báo cáo viên là cán
bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương:
400.000 đồng/buổi.
- Chi tiền ăn cho giảng viên, báo
cáo viên, trợ giảng:
+ Giảng viên,
báo cáo viên, trợ giảng công tác ngoài tỉnh được mời tham gia giảng dạy:
200.000 đồng/người/ngày;
+ Giảng viên,
báo cáo viên, trợ giảng công tác trong tỉnh được mời tham gia giảng dạy: 70.000
đồng/người/ngày (khoảng cách tối thiểu từ cơ quan công tác đến nơi tham gia giảng
dạy từ 10km trở lên).
- Chi tiền thuê phòng ngủ cho giảng viên, báo cáo viên, trợ giảng: 250.000 đồng/người/ngày (khoảng cách tối thiểu từ cơ quan công tác đến nơi tham gia giảng dạy từ
10km trở lên).
- Chi giải
khát giữa giờ: 10.000 đồng/buổi/đại biểu.
- Chi in ấn tài liệu, giáo trình
trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); tổ chức cho học
viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ
học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; thuê phiên dịch và biên dịch (nếu
có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông
thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện,
nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản
chi trực tiếp khác); chi phí đưa, đón cho giảng viên, trợ
giảng. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với nhà
cung cấp theo các quy định liên quan.
- Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại,
nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo
sát học tập khuyến nông cho đối tượng chuyển giao công nghệ theo quy định tại
Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ:
+ Đối tượng chuyển giao công nghệ
hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ tối đa 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo). Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức
đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ, gồm
chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên
thì được hỗ trợ: 150.000 đồng/người/ngày.
+ Đối tượng chuyển giao công nghệ
không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ tối đa 100% chi phí tài liệu
học (không bao gồm tài liệu tham khảo); Chi hỗ trợ tiền ăn: 100.000 đồng/người/ngày
đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh, thành phố, các huyện, thị
xã thuộc tỉnh; Chi hỗ trợ tiền ăn: 60.000 đồng/người/ngày đối với các lớp tập
huấn, đào tạo tổ chức tại xã, phường, thị trấn; hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên. Riêng đối với người
khuyết tật và người học cư trú thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa
điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người học, đơn
vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí
dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học
viên thì được hỗ trợ: 150.000 đồng/người/ngày.
- Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại,
nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo
sát học tập khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ theo quy định
tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ:
+ Người nông dân sản xuất nhỏ,
nông dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm
tài liệu tham khảo); Chi hỗ trợ tiền ăn: 100.000 đồng/người/ngày đối với các lớp
tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh, thành phố, các huyện, thị xã thuộc tỉnh;
Chi hỗ trợ tiền ăn: 60.000 đồng/người/ngày đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ
chức tại xã, phường, thị trấn; hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học
nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên. Riêng đối với người khuyết
tật và người học cư trú thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm
đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ
chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch
vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học
viên thì được thì được hỗ trợ: 150.000 đồng/người/ngày;
+ Người nông dân sản xuất hàng
hóa, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân
khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ trợ 100%
chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ tiền ăn, tiền
đi lại bằng 50% mức quy định đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ là
người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo nêu trên. Đối với chỗ
ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị
được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường
hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ: 75.000 đồng/người/ngày;
+ Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp
hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
2. Hoạt động
thông tin tuyên truyền
a) Chi tuyên truyền qua hệ thống
truyền thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến
nông; bản tin, trang thông tin điện tử khuyến nông
- Hàng năm, căn cứ nhu cầu và khả
năng kinh phí khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ quan
khuyến nông xây dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến nông trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan
tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp
đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Mức chi
nhuận bút (tin, bài, ảnh, thơ, clip,...) và thù lao trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả được đăng trên
trang website trong lĩnh vực Khuyến nông và Nông nghiệp; Bản tin Khuyến nông:
Tin: 65.000 - 100.000 đồng/tin; bài viết: 130.000 - 150.000 đồng/bài; trả lời bạn
đọc: 130.000 - 150.000 đồng/bài; thơ, câu đối: 60.000 - 100.000 đồng/bài; ảnh:
50.000 đồng/ảnh; ảnh nghệ thuật: 100.000 đồng/ảnh; ảnh bìa: 150.000 đồng/ảnh;
trình bày trang bìa: 300.000 đồng/số; video clip thực hiện theo đặt hàng của
Ban Biên tập: 400.000 đồng/video clip; market bản tin, ảnh, kỷ yếu, tài liệu:
400.000 đồng/số; dò sửa bản tin, ảnh, kỷ yếu, tài liệu: 200.000 đồng/số.
b) Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội
thảo, tham quan học tập.
- Nội dung chi: Chi chủ tọa và ban
cố vấn, báo cáo viên, bồi dưỡng viết báo cáo, thành viên tham gia chủ trì, thư
ký; chi thuê hội trường; thuê máy chiếu, trang thiết bị; phô tô tài liệu; chi
giải khát giữa giờ; chi tiền ăn; chi tiền thuê phòng ngủ; thuê xe đưa đón diễn
giả; thuê phương tiện đi lại cho nông dân; thuê phương tiện tham quan học tập;
phông nền; băng gol; văn phòng phẩm và các khoản chi khác.
- Mức chi:
+ Chi giải khát giữa giờ: 10.000 đồng/buổi/đại
biểu;
+ Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu
là khách mời không nằm trong danh sách trả lương: 100.000 đồng/người/ngày khi tổ
chức tại tỉnh, thành phố, các huyện, thị xã thuộc tỉnh. Riêng tổ chức tại xã,
phường, thị trấn chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không trong danh
sách trả lương: 60.000 đồng/người/ngày;
+ Chi tiền thuê phòng ngủ cho đại
biểu là khách mời không nằm trong danh sách trả lương: 150.000 đồng/ngày/người;
+ Chi thuê hội trường; thuê máy
chiếu, trang thiết bị; phô tô tài liệu; thuê xe đưa đón diễn giả; thuê phương
tiện đi lại cho nông dân; thuê phương tiện tham quan học tập; phông nền; băng
gol; văn phòng phẩm và các khoản chi khác: Mức chi theo thực tế thực hiện theo
hình thức hợp đồng với nhà cung cấp theo các quy định liên quan;
+ Người chủ
trì hội thảo, tọa đàm, diễn đàn (cấp tỉnh): 900.000 đồng/buổi;
+ Người chủ
trì hội thảo, tọa đàm, diễn đàn (cấp cơ sở): 540.000 đồng/buổi;
+ Thư ký hội thảo, tọa đàm, diễn
đàn (cấp tỉnh): 300.000 đồng/buổi;
+ Thư ký hội thảo, tọa đàm, diễn
đàn (cấp cơ sở): 180.000 đồng/buổi;
+ Báo cáo viên trình bày tại hội
thảo, tọa đàm, diễn đàn (cấp tỉnh): 1.200.000 đồng/báo cáo;
+ Báo cáo viên trình bày tại hội thảo,
tọa đàm, diễn đàn (cấp cơ sở): 720.000 đồng/báo cáo;
+ Báo cáo được cơ quan tổ chức hội
thảo, tọa đàm, diễn đàn đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo, tọa đàm,
diễn đàn (cấp tỉnh): 600.000 đồng/báo cáo;
+ Báo cáo được cơ quan tổ chức hội
thảo, tọa đàm, diễn đàn đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo, tọa đàm,
diễn đàn (cấp cơ sở): 360.000 đồng/báo cáo;
+ Thành viên tham gia chủ trì (cấp
tỉnh): 120.000 đồng/buổi;
+ Thành viên tham gia chủ trì (cấp
cơ sở): 72.000 đồng/buổi.
c) Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
khuyến nông, Hội nghị giao ban khuyến nông.
Nội dung chi và mức chi thực hiện
theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị; điểm
b khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi hành
chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và các văn bản hiện hành.
d) Tổ chức hội chợ, triển lãm Nông
nghiệp cấp tỉnh, cấp khu vực, cấp quốc gia.
- Mức hỗ trợ tối đa: 50% các khoản
chi phí tổ chức
+ Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng
gian hàng.
+ Dịch vụ phục vụ: điện, nước, vệ
sinh, an ninh, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ.
+ Chi phí quản lý.
+ Trang trí chung của Hội chợ triển
lãm.
+ Tổ chức khai mạc, bế mạc: giấy mời,
đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng.
+ Tổ chức Hội thảo: chi phí thuê Hội
trường, thiết bị.
+ Các khoản chi phí khác (nếu có)
để dự phòng một số khoản chi cần thiết như vé máy bay, vận chuyển.
+ Chi phí tuyên truyền quảng bá giới
thiệu Hội chợ triển lãm.
Mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu
đồng/1 đơn vị tham gia và hỗ trợ không quá 03 lần/1 đơn vị/1 năm.
- Mức hỗ trợ tối đa 100% các chi
phí thực hiện gian hàng chung của tỉnh tham gia Hội chợ triển lãm thương mại:
+ Chi phí mặt bằng.
+ Chi phí thiết kế dàn dựng gian
hàng.
+ Chi phí phát sinh hàng hóa trưng
bày.
đ) Tổ chức hội thi, tuyên truyền, vận
động về các hoạt động khuyến nông
Nội dung chi và mức chi thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 55/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ
Trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Đề
án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định
hướng đến năm 2020 và Thông tư liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp.
e) Chi ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông
Nội dung chi và mức chi thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15
tháng 02 năm 2012 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước.
3. Xây dựng và
nhân rộng mô hình
Nội dung chi, mức chi hỗ trợ:
a) Chi hỗ trợ giống, thiết bị, vật
tư thiết yếu:
- Mô hình trình diễn ở địa bàn khó
khăn, đặc biệt khó khăn, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại, biến đổi
khí hậu theo công bố của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ tối đa 100% chi phí về
giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình;
- Mô hình sản xuất nông nghiệp
trình diễn được hỗ trợ tối đa 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu
để xây dựng mô hình.
b) Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết,
tổng kết mô hình:
- Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm,
vật tư thực hành, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê xe: mức
chi thực hiện theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp được lựa chọn;
- Chi hỗ trợ tiền ăn: 100.000 đồng/người/ngày
tổ chức tại các huyện, thị xã và thành phố; 60.000 đồng/người/ngày tổ chức tại xã, phường, thị trấn.
Chi hỗ trợ nước uống: 10.000 đồng/buổi/đại biểu;
- Chi thù lao
giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu): mức chi thực hiện
theo quy định tại tiết thứ 2 điểm b khoản 1 Điều này.
c) Chi thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập nhân
rộng mô hình:
Mức chi áp dụng theo quy định tại
điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này.
d) Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo
mô hình trình diễn: tính bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế
thuê.
4. Hoạt động tư
vấn và dịch vụ khuyến nông
a) Hoạt động tư vấn thông qua đào
tạo, tập huấn, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1
Điều này.
b) Hoạt động tư vấn thông qua các
phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại
khoản 2 Điều này.
c) Hoạt động tư vấn trực tiếp, tư
vấn và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Mức chi thực hiện theo thỏa thuận,
hợp đồng căn cứ quy định pháp luật liên quan.
5. Hợp tác quốc tế
về khuyến nông
- Mức chi thực hiện theo quy định
hiện hành, theo các hiệp định, nghị định thư hoặc thỏa thuận, hợp đồng chuyển
giao công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
- Đón tiếp các đoàn khách nước
ngoài vào làm việc: Mức chi áp dụng theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 11
tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Quy định nội dung và mức
chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt nam, chế độ tiếp khách trong nước và sửa đổi,
bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với các hoạt động văn hóa thông tin
và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
6. Nội dung chi
khác
a) Thuê chuyên gia trong và ngoài
nước phục vụ hoạt động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến
nông: Mức chi theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với
chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
b) Mua bản
quyền tác giả, công nghệ mới phù hợp để chuyển giao gắn với chương trình, dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
c) Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo chế độ, tiêu
chuẩn, định mức và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Quản lý nhiệm vụ khuyến nông
- Cơ quan quản lý khuyến nông
được trích tối đa 2% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền
(Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan được ủy quyền) giao dự
toán trong năm để phục vụ công tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt nội dung và kinh phí trước khi thực hiện. Một số
nội dung chi được quy định như sau:
+ Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, cơ chế, chính sách, chiến lược phát triển khuyến nông, định mức kinh tế kỹ
thuật khuyến nông; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ khuyến nông; xây dựng, khảo sát
đánh giá, kiểm tra giám sát, nghiệm thu, quyết toán, tổng kết, báo cáo và
quản lý các chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông, gồm: Chi thuê
chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng
phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu,
thuê phương tiện, vé máy bay và chi khác (nếu có) theo định mức, chế
độ tài chính hiện hành;
+ Chi hội đồng tư vấn,
thẩm định, xác định, đánh giá, nghiệm thu chương trình, dự án,
nhiệm vụ khuyến nông. Các đơn vị căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 và khoản 1
Điều 8 Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND để quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ
của đơn vị thành các yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn, nội dung công việc và các mức
chi cụ thể theo công lao động cho các thành viên tham gia hội đồng.
- Tổ chức chủ trì và đơn vị
triển khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông được trích tối
đa 2% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán
trong năm để chi cho công tác tổ chức thực hiện, quản lý, chỉ đạo,
kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và chi khác (Xăng xe, công
tác phí, văn phòng phẩm). Mức chi thực hiện theo định mức, chế độ tài chính hiện
hành.
đ) Các khoản chi khác phục vụ hoạt
động khuyến nông theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền./.