HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày 19
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1, KHOẢN 2 VÀ KHOẢN 3 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 27/NQ-HĐND NGÀY
17 THÁNG 9 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Xét Tờ trình số 204/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa
đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày
17 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công giai
đoạn 2021 - 2025 tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 216/BC-HĐND ngày 05 tháng
7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Nghị
quyết số 27/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế
hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Tiền Giang
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Tổng vốn đầu tư công từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021 - 2025 của tỉnh là 28.345,642 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn trong cân đối ngân sách địa phương là 18.881,616 tỷ đồng,
trong đó:
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 3.508,100 tỷ đồng.
- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất: 4.541,116 tỷ đồng.
- Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 8.730,000 tỷ đồng.
- Vốn bội chi ngân sách địa phương: 11,700 tỷ đồng.
- Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh: 2.090,700 tỷ
đồng (bổ sung); bao gồm:
+ Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ bù giảm thu cân đối ngân sách
địa phương năm 2021: 310,000 tỷ đồng.
+ Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2022: 805,000
tỷ đồng.
+ Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023: 517,101
tỷ đồng.
+ Vốn hoàn trả tiền sử dụng đất: 12,154 tỷ đồng.
+ Vốn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2023: 90,000 tỷ đồng.
+ Vốn tăng thu xổ số kiến thiết và tiền thu sử dụng đất: 356,445
tỷ đồng; cụ thể:
. Vốn tăng thu ngân sách cấp tỉnh (bù hụt thu 2021): 173,445 tỷ
đồng.
. Vốn tăng thu xổ số kiến thiết (bù hụt thu năm 2021): 183,000 tỷ
đồng.
. Vốn tăng thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2025: 700,000 tỷ
đồng.
b) Vốn ngân sách trung ương là 9.464,026 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn trong nước: 9.358,926 tỷ đồng, bao gồm:
+ Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia:
634,826 tỷ đồng; cụ thể: Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là
12,756 tỷ đồng, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là
622,070 tỷ đồng.
+ Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát
triển kinh tế - xã hội: 729,000 tỷ đồng.
+ Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 5.975,100 tỷ đồng.
+ Vốn dự phòng ngân sách Trung ương: 410,000 tỷ đồng.
+ Vốn dự phòng chung nguồn ngân sách trung ương của Kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách
trung ương năm 2022: 1.610,000 tỷ đồng.
- Vốn nước ngoài (ODA): 105,100 tỷ đồng.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 chi như sau:
- Chi đầu tư phân cấp cho huyện, thành phố, thị xã: 3.955,172 tỷ
đồng, chiếm 14,0% kế hoạch.
- Chi đầu tư giao thông: 11.404,702 tỷ đồng, chiếm 40,2% kế hoạch.
- Chi đầu tư cho giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 4.011,401 tỷ
đồng, chiếm 14,2% kế hoạch.
- Chi đầu tư nông nghiệp, thủy lợi và hỗ trợ đầu tư xây dựng nông
thôn mới: 3.986,512 tỷ đồng, chiếm 14,1% kế hoạch.
- Chi đầu tư cho y tế, dân số và gia đình: 1.928,633 tỷ đồng,
chiếm 6,8% kế hoạch.
- Chi đầu tư văn hóa, thể dục - thể thao, du lịch, thương mại, xã
hội: 1.001,091 tỷ đồng, chiếm 3,5% kế hoạch.
- Chi đầu tư hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội: 478,768 tỷ đồng, chiếm 1,7% kế hoạch.
- Chi đầu tư khoa học - công nghệ, công nghệ thông tin, phát thanh
- truyền hình: 392,266 tỷ đồng, chiếm 1,4% kế hoạch.
- Chi đầu tư hạ tầng cấp thoát nước: 220,929 tỷ đồng, chiếm 0,8%
kế hoạch.
- Chi đầu tư an ninh - quốc phòng: 448,919 tỷ đồng, chiếm 1,6% kế
hoạch.
- Chi đầu tư khu công nghiệp, công trình công cộng tại đô thị và
bảo vệ môi trường: 102,572 tỷ đồng, chiếm 0,4% kế hoạch.
- Chi đầu tư khác: 402,977 tỷ đồng, chiếm 1,4% kế hoạch.
- Bội chi ngân sách địa phương: 11,700 tỷ đồng, chiếm 0,04% kế
hoạch.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 như sau:
“3. Ngoài nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 là
28.345,642 tỷ đồng nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh tích cực huy động thêm các
nguồn vốn hợp pháp để bổ sung vốn cho các công trình trong kế hoạch và các công
trình quan trọng, cấp thiết khác nhưng chưa có nguồn bố trí. Báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh kết quả huy động các nguồn vốn đầu tư và danh mục bổ sung (nếu
có) tại kỳ họp gần nhất trong năm.”.
(Đính kèm
Phụ lục I, II, III, IV, V)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X,
Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông
qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và
khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ
Tư pháp);
- Các đ/c Ủy viên BTV Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh;
- Các Ban Hội đồng nhân dân
tỉnh;
- UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND
tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện,
thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị
trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo
tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|